20 câu trắc nghiệm Ôn tập Kết nối tri thức có đáp án
20 câu hỏi
Chọn câu có chủ ngữ chỉ người.
Đàn chim hót líu lo để chào mừng xuân sang.
Bác nông dân đang chăm chỉ cày ruộng để kịp vụ mùa.
Cây gạo đứng sừng sững ở cuối làng.
Những chú gấu nâu đang chạy lon ton theo sau lưng mẹ.
Chủ ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
Các em học sinh đang cùng nhau vui đùa trong công viên.
Ai?
Con gì?
Cái gì?
Làm gì?
Chọn câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc, muông thú nhảy múa hát ca.
Để không bị lạc, chú ngựa đi men theo dòng suối.
Trên đỉnh núi, những cây gỗ quý đã sống hàng trăm năm.
Sau khi cày một thửa ruộng, bác nông dân ngồi nghỉ.
Chọn 2 trạng ngữ trong đoạn văn sau.
Mùa đông, gió kéo đến, thổi ào ào từng đợt. Cây cối đã rụng hết lá, chỉ còn lại những cành cây khẳng khiu, héo mòn. Đàn chim cũng chẳng còn líu lo hót. Trên mái nhà, sương muối càng ngày càng dày đặc. Ai cũng xuýt xoa sao trời lạnh đến thế.
Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
Dọc hai bên đường, những khóm hoa mười giờ đã nở rộ.
Nhờ đâu?
Bao giờ?
Ở đâu?
Để làm gì?
Trạng ngữ trong câu sau bổ sung thông tin gì cho câu?
Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột.
(Theo Vích-to Huy-gô)
Nơi chốn.
Thời gian.
Mục đích.
Nguyên nhân.
Chọn chủ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
a) …………. phình to như quả cầu lửa, chìm dần xuống đường chân trời xa xa.
b) ………….. nghiêng mình để soi bóng xuống dòng sông xanh.
c) ……………. trôi lững lờ như một cô nàng nhiều tâm sự.
Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
Nhâm …………… ngắm bức sơn dầu vẽ những mái nhà lợp tranh màu đỏ nâu nổi bật trên các thửa ruộng bậc thang, …………… của lúa chín giao hòa với sắc vàng của ráng chiều. Lại có bức tranh mô tả dãy núi trông như …………… nằm phủ phục, một vạt núi lở trôi hết cỏ cây trơ ra ……………. Có bức chỉ vẽ một góc mái nhà nhô ra với cửa sổ, quanh nhà là hàng cây ……………
Nối để tạo thành câu.
Tuyết
|
| rơi trắng xóa trên con đường, phủ kín những mái nhà. |
Gió
| rơi rả rích suốt đêm, làm không khí bốc lên mùi là lạ. | |
Mưa
| thổi nhè nhẹ, làm khóm hoa khẽ rung rinh. |
Nối thành ngữ với nghĩa tương ướng.
Tham công tiếc việc |
| Cảnh gian truân, vất vả, nguy nan |
Lên thác xuống ghềnh
| Chăm chỉ, ham làm việc, hết việc này lại làm đến việc khác, không chịu ngồi rỗi | |
Cầu được ước thấy
| Cầu mong, ao ước điều gì thì được ngay điều đó |
Chọn câu chủ đề trong đoạn văn sau.
Buổi tối, ở làng thật vui. Lớp thanh niên ca hát nhảy múa. Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng dìu dặt vang lên.
(Theo Đình Trung)
Chọn câu chủ đề trong đoạn văn sau.
Các loài chim đang tất bật chuẩn bị cho cuộc thi văn nghệ. Chim họa mi luyện thanh suốt cả ngày, lúc nào cũng cất tiếng hát líu lo. Đại bàng và chim ưng luyện đánh trống bên dòng thác bạc. Chim chích mẹ thì dạy các con múa.
Xếp các từ sau vào hai nhóm.
can trường, gan góc, gan dạ, can đảm, nhút nhát, hèn nhát, nhát gan
- Từ có nghĩa giống với "dũng cảm"
- Từ có nghĩa trái ngược với "dũng cảm"
Chọn câu có trạng ngữ bổ sung thông tin về nguyên nhân.
Vì chịu khó lao động, nhà nào cũng có cuộc sống no đủ.
Để có cuộc sống no đủ, nhà nào cũng chịu khó lao động.
Ở Ea Lâm, nhà nào cũng có cuộc sống no đủ.
Hiện nay ở Ea Lâm, nhà nào cũng có cuộc sống no đủ.
Vị ngữ trong câu sau được dùng để làm gì?
Rai-ân là một cậu bé người Ca-na-đa.
(Theo báo Tuổi trẻ)
Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Vị ngữ trong câu sau được dùng để làm gì?
Mấy hôm nay, Chi đang rất bối rối.
(Theo Trần Tùng Chinh)
Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Vị ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
Chú thỏ có bộ lông trắng nõn và mềm mịn như bông.
Là gì?
Làm gì?
Thế nào?
Vị ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
Cậu nhấc bàn chân lạnh cóng của bà cụ lên, xỏ tất và giày vào chân bà.
(Theo sách Truyện kể về những trái tim nhân hậu)
Là gì?
Làm gì?
Thế nào?
Nối các thành ngữ với nghĩa tương ứng.
Gan vàng dạ sắt |
| Mạnh bạo, có phần ương bướng, liều lĩnh |
Dám nghĩ dám làm
| Có cách nghĩ, cách làm sáng tạo, mạnh dạn | |
To gan lớn mật
| Gan dạ, kiên cường, không nao núng trước nguy hiểm |
Trạng ngữ trong câu nào trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
Để nhanh chóng tiến bộ, Mai chăm chỉ luyện nói tiếng Anh.
Hôm qua, bố đã dành cả ngày để sửa lại bộ bàn ghế bị hỏng.
Vì chăm chỉ tập luyện, Mai đã tiến bộ hơn trước rất nhiều.
Ở xưởng gỗ, bố đã dành cả ngày để sửa lại bộ bàn ghế bị hỏng.

