20 câu Trắc nghiệm Hóa 10 Cánh diều Chủ đề 4: Phản ứng Oxi hóa - khử
20 câu hỏi
Số oxi hoá của sulfur và oxygen trong phân tử SO3 lần lượt là
+1; −1.
+6, −6.
+6, −2.
−2, −2.
Số oxi hoá cao nhất của một nguyên tố nhóm A phụ thuộc vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó. Cấu hình electron ngoài cùng nào sau đây thể hiện số oxi hoá cao nhất?
4s1.
3s2.
3s23p5.
2s22p6.
Cho phản ứng: H2O + Br2 → HOBr + HBr
Phát biểu nào sau đây về bromine trong phản ứng trên là đúng?
Chỉ nhận proton.
Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
Chỉ bị oxi hoá.
Chỉ bị khử.
Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo chiều giảm dần số oxi hoá của sulfur?
\({{\rm{H}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_7},{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_4}{{\rm{O}}_6},{\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_3},\;{{\rm{S}}_8}.\)
\({\rm{S}}{{\rm{O}}^{2 + }},{\rm{SO}}_4^{2 - },{\rm{SO}}_3^{2 - },{\rm{HSO}}_4^ - .\)
\({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_3},{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_5},{\rm{SC}}{{\rm{l}}_2},{{\rm{H}}_2}\;{\rm{S}}.\)
\({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_5},{\rm{S}}{{\rm{O}}_2},{{\rm{H}}_2}\;{\rm{S}},{{\rm{H}}_2}\;{{\rm{S}}_2}{{\rm{O}}_8}.\)
Những phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hoá – khử?
(a) 2Rb + 2H2O → 2RbOH + H2
(b) 2CuI2 → 2CuI + I2
(c) NH4Br + KOH → KBr + NH3 + H2O
(d) 4KCN + Fe(CN)2 → K4[Fe(CN)6]
(a), (b).
(a), (c).
(a), (c), (d).
(c), (d).
Phản ứng oxi hoá – khử:
\({\rm{MnO}}_4^ - + {{\rm{C}}_2}{\rm{O}}_4^{2 - } + {{\rm{H}}^ + } \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)
Khi cân bằng, hệ số tỉ lượng của \({\rm{MnO}}_4^ - ,{{\rm{C}}_2}{\rm{O}}_4^{2 - }\) và \({{\rm{H}}^ + }\)lần lượt là
2, 16, 5.
2, 5, 16.
16, 5, 2.
5, 16, 2.
a. Số oxi hoá của hydrogen luôn luôn bằng +1.
b. Tổng số oxi hoá của một hợp chất bằng 0.
c. Số oxi hoá của oxygen luôn bằng –2 trong các hợp chất của chúng.
d. Trong các hợp chất, số oxi hoá của fluorine luôn bằng -1.
a. Trong \({\rm{C}}{{\rm{u}}_3}{\rm{P}}\), số oxi hoá của Cu là +1 và của P là -1.
b. Cu trong \({\rm{C}}{{\rm{u}}_3}{\rm{P}}\) bị oxi hoá từ \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{ + 1}}\) lên \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) và P trong \({\rm{C}}{{\rm{u}}_3}{\rm{P}}\) bị oxi hoá từ \({{\rm{P}}^{ - 3}}\) lên \({{\rm{P}}^{ + 5}}\) trong \({\rm{PO}}_4^{3 - }\)
c. Số electron trao đổi trong quá trình oxi hoá một tiểu phân \({\rm{C}}{{\rm{u}}_3}{\rm{P}}\) là 11
d. Giá trị của x=6.
a. I- bị oxi hoá, I trong \({\rm{IO}}_3^ - \)bị khử.
b. Số oxi hoá của I trong \({\rm{IO}}_3^ - \)là +3 .
c. \({\rm{IO}}_3^ - \)là chất oxi hoá và \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) là chất khử.
d. \({\rm{C}}{{\rm{o}}^{2 + }}\) là chất oxi hoá.
Một mẫu quặng sắt nặng 0,35 gam được hoà tan hoàn toàn trong một dung dịch acid và tất cả sắt trong quặng đều bị khử thành Fe2+ (dung dịch A). Để chuẩn độ hết lượng ion Fe2+ trong dung dịch A cần 41,56 mL dung dịch KMnO4 1,621 . 10-2M. Xác định phần trăm khối lượng sắt trong mẫu quặng.
Trong phòng thí nghiệm, có một mẫu dung dịch Sn2+ chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ của dung dịch, người ta cho 100 mL dung dịch này tác dụng với dung dịch Ce4+ 0,1050 M thì thấy cần 46,45 mL dung dịch Ce4+. Xác định nồng độ của dung dịch Sn2+. Biết rằng ion Ce4+ có thể oxi hoá ion Sn2+ lên Sn4+ và nó bị khử xuống Ce3+.
