20 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 19 (Đúng sai) có đáp án
20 câu hỏi
Cho bảng số liệu:
GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ và Việt Nam năm 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia | Quy mô GDP | GDP | |||
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ | Thuế trừ trợ cấp sản phẩm | ||
Hoa Kỳ | 23 315,1 | 209,8 | 4290,0 | 16600,2 | 2214,9 |
Việt Nam | 366,1 | 46,5 | 134,4 | 153,0 | 32,2 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ và Việt Nam năm 2020.
b) Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.
c) Hoa Kỳ là quốc gia có nền kinh tế phát triển hơn so với Việt Nam.
d) Ngành công nghiệp, xây dựng của Việt Nam chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.
Cho thông tin sau:
Năm 2020, GDP của Hoa Kỳ đạt 20893,7 tỉ USD, chiếm ¼ GDP của thế giới. Trị giá xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ lớn, chiếm 8,5% toàn thế giới. Trị giá xuất khẩu năm 2020 đạt 2148,6 tỉ USD, trị giá nhập khẩu đạt 2776,1 tỉ USD.
a) Năm 2020, quy mô GDP của Hoa Kỳ cao nhất thế giới.
b) Năm 2020, Hoa Kỳ là quốc gia nhập siêu.
c) Hoa Kỳ phát triển thương mại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
d) Trị giá nhập khẩu cao chứng tỏ nền sản xuất trong nước Hoa Kỳ đang gặp nhiều khó khăn.
Cho thông tin sau:
Hoa Kỳ có ngành nông nghiệp phát triển, đứng đầu thế giới về sản lượng ngũ cốc (lúa mì, ngô...). Mặc dù nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 1% GDP nhưng sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu lớn, khoảng 75 - 80 tỉ USD mỗi năm. Lương thực được sản xuất ra rất an toàn, có chất lượng cao, phong phú và giá cả phải chăng. Nền nông nghiệp Hoa Kỳ cũng đạt được sự dồi dào và đa dạng nhất trên thế giới.
a) Hoa Kỳ đang chuyển vành đai chuyên canh sang các vùng sản xuất nhiều loại nông sản.
b) Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
c) Tăng số lượng trang trại cùng với tăng diện tích bình quân mỗi trang trại.
d) Giảm xuất khẩu nông sản để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Cho bảng số liệu:
Sản lượng và thứ hạng trên thế giới của một số nông sản ở Hoa Kỳ, năm 2020
Nông sản | Sản lượng (triệu tấn) | Thứ hạng trên thế giới | Nông sản | Sản lượng (triệu tấn) | Thứ hạng trên thế giới |
Thịt gia cầm | 20,4 | 1 | Lúa mì | 49,7 | 4 |
Thịt bò | 12,3 | 1 | Ngô | 360,3 | 1 |
Thịt lợn | 12,8 | 2 | Đậu tương | 112,5 | 1 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Nông sản của Hoa Kỳ đa dạng và có sản lượng lớn.
b) Hoa Kỳ là nước sản xuất ngô và đậu tương đứng đầu thế giới.
c) Sản lượng ngô cao nhất, gấp sản lượng múa mì hơn 7 lần.
d) Sản lượng thịt bò, thịt lợn đều đứng thứ nhất thế giới.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: %)
Năm GDP | 2000 | 2010 | 2019 | 2020 |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 1,2 | 1,0 | 0,9 | 1,1 |
Công nghiệp, xây dựng | 22,5 | 19,3 | 18,2 | 18,4 |
Dịch vụ | 72,8 | 76,3 | 77,3 | 80,1 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 3,5 | 3,4 | 3,6 | 0,4 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản giảm chậm trong giai đoạn 2000 - 2020.
b) Năm 2020 so với năm 2000, tỉ trọng công nghiệp, xây dựng giảm liên tục và giảm ít nhất trong cơ cấu GDP Hoa Kỳ.
c) Tỉ trọng dịch vụ luôn cao nhất và tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020.
Cho thông tin sau:
Nông sản của Hoa Kỳ đa dạng và có sản lượng lớn. Các cây trồng chủ yếu là lúa mì, ngô, đậu tương,... Hoa Kỳ là nước sản xuất ngô và đậu tương đứng đầu thế giới, lúa mì đứng thứ tư thế giới. Chăn nuôi phát triển mạnh, các vật nuôi chủ yếu là bò, lợn, gia cầm,... Sản lượng thịt bò, thịt gia cầm đứng đầu thế giới, sản lượng thịt lợn đứng thứ hai thế giới (năm 2020).
a) Hoa Kỳ là nước có ngành nông nghiệp phát triển mạnh.
b) Nhiều sản phẩm nông nghiệp Hoa Kỳ đứng hàng đầu thế giới.
c) Hoa Kỳ có sản lượng lúa mì và sản lượng thịt lợn cao nhất thế giới.
d) Giá trị ngành nông nghiệp của Hoa Kỳ không lớn do chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ.
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm Trị giá | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Xuất khẩu | 1 096,1 | 1 301,6 | 1 857,2 | 2 268,5 | 2 418,6 |
Nhập khẩu | 1 477,2 | 2 041,5 | 2 389,6 | 2 794,8 | 2 776,1 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Tổng trị giá xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
b) Trị giá xuất khẩu luôn cao hơn và tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu.
c) Trị giá xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ lớn chứng tỏ Hoa Kỳ có nền kinh tế phát triển mạnh.
d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020.
Cho bảng số liệu:
Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ, giai đoạn 2005 - 2021
Năm | 2005 | 2010 | 2015 | 2021 |
Giá trị GDP (tỉ USD) | 13039,2 | 15048,9 | 18206,0 | 22996,1 |
Tốc độ tăng trưởng (%) | 3,5 | 2,7 | 2,7 | 5,7 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
a) Quy mô GDP của Hoa Kỳ tăng không liên tục trong giai đoạn 2005 - 2021.
b) Năm 2021, tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ cao nhất.
c) Năm 2021 so với năm 2005, quy mô GDP của Hoa Kỳ tăng hơn 2 lần.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ, giai đoạn 2005 - 2021.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ, năm 2010 và 2020
(Đơn vị: %)
Năm | 2010 | 2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 1,0 | 1,1 |
Công nghiệp, xây dựng | 19,3 | 18,4 |
Dịch vụ | 76,3 | 80,1 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 3,4 | 0,4 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
a) Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ.
b) Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản luôn thấp nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ qua các năm.
c) Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế có sự thay đổi từ năm 2010 đến năm 2020.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2010 và 2020.
Cho thông tin sau:
Nền kinh tế Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước trên thế giới. Những biến động lớn của nền kinh tế Hoa Kỳ trong các lĩnh vực tài chính, xuất nhập khẩu,… đều tác động tới kinh thế thế giới. Nhiều lĩnh vực kinh tế Hoa Kỳ (nhất là lĩnh vực công nghệ cao) đứng đầu và mang tính dẫn dắt đới với kinh tế thế giới như công nghệ thông tin, hàng không - vũ trụ, dược phẩm,…Nhiều sản phẩm kinh tế Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về quy mô giá trị.
a) Nền kinh tế Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước trên thế giới.
b) Những biến động lớn của nền kinh tế Hoa Kỳ đều xuất phát từ những biến động của kinh tế thế giới.
c) Các ngành công nghệ cao của Hoa Kỳ đứng hàng đầu và mang tính dẫn dắt đối với kinh tế thế giới.
d) Nhiều sản phẩm kinh tế Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về quy mô giá trị.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020 (Đơn vị: %)
Năm | 2000 | 2010 | 2019 | 2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | 1,2 | 1,0 | 0,9 | 1,1 |
Công nghiệp, xây dựng | 22,5 | 19,3 | 18,2 | 18,4 |
Dịch vụ | 72,8 | 76,3 | 77,3 | 80,1 |
Thuế sản phẩm trừ nợ cấp sản phẩm | 3,5 | 3,4 | 3,6 | 0,4 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
a) Trong cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
b) Tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng giảm liên tục và khá nhanh.
c) Tỉ trọng ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản giảm liên tục.
d)Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020.
Cho thông tin sau:
Hoa Kỳ là quốc gia có GDP đứng hàng đầu thế giới, GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới. Kinh tế Hoa Kỳ có cơ cấu rất đa dạng. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP. Hiện nay, Hoa Kỳ đang tập trung vào các lĩnh vực có trình độ khoa học công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển. Nền kinh tế Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế các nước trên thế giới.
a) Quy mô GDP Hoa Kỳ đứng hàng đầu thế giới, xu hướng tăng.
b) Cơ cấu kinh tế khá đa dạng, nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
c) Hiện nay Hoa Kỳ đang tập trung vào các lĩnh vực khoa học công nghệ cao.
d) Kinh tế phát triển đứng đầu thế giới chủ yếu do có nguồn lao động giá rẻ.
Cho biểu đồ về GDP của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2021:

(Nguồn: WB, 2022)
a)Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2021.
b)Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất và tăng liên tục trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2021.
c)Năm 2021 so với năm 2000, tỉ trọng khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ giảm 3,1%.
d) Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ và giá trị rất thấp.
Cho biểu đồ sau:

Sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020
(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc, 2022)
a)Sản lượng ngô, lúa mì, đậu tương của Hoa Kỳ đứng hàng đầu thế giới.
b) Năm 2020 so với năm 2000, sản lượng ngô của Hoa Kỳ tăng nhanh hơn sản lượng đậu tương.
c)Năm 2020 so với năm 2000, sản lượng lúa mì của Hoa Kỳ giảm gần 18%.
d)Hoa Kỳ là nước xuất khẩu đậu tương hàng đầu thế giới.
Cho biểu đồ sau:

Sản lượng than đá và dầu mỏ của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020
(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, năm 2022)
a) Sản lượng than đá của Hoa Kỳ giảm liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
b) Sản lượng dầu mỏ của Hoa Kỳ tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
c) Năm 2020 so với năm 2000, sản lượng than đá của Hoa Kỳ giảm 489,3 triệu tấn.
d) Năm 2020 so với năm 2000, sản lượng dầu mỏ của Hoa Kỳ tăng 365,1 triệu tấn.
Cho biểu đồ về dầu mỏ và khí tự nhiên của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020:

(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, năm 2022)
a)Biểu đồ thể hiện quy mô sản lượng dầu mỏ và khí tự nhiên của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020.
b) Năm 2020 so với năm 2000, sản lượng khí tự nhiên của Hoa Kỳ tăng nhanh hơn sản lượng dầu mỏ.
c)Năm 2020 so với năm 2000, sản lượng khí tự nhiên của Hoa Kỳ tăng 396 tỉ m3.
d)Hoa Kỳ là quốc gia có sản lượng dầu mỏ và khí tự nhiên đứng hàng đầu thế giới.
Cho biểu đồ sau:

Sản lượng than đá và điện của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020
(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, năm 2022)
a)Năm 2020 so với năm 2010, sản lượng than đá của Hoa Kỳ giảm hơn 50%.
b) Sản lượng điện của Hoa Kỳ tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
c)Hoa Kỳ là nước có sản lượng điện lớn, cơ cấu điện đa dạng.
d)Hoa Kỳ là nước có nhu cầu năng lượng lớn do kinh tế phát triển, đời sống cao.
Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ, giai đoạn 2005 - 2020:

(Nguồn: WB, 2022)
a)Năm 2020 so với năm 2005, trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ tăng hơn 1,6 lần.
b) Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ, giai đoạn 2005 - 2020.
c)Năm 2020 so với năm 2005, trị giá nhập khẩu của Hoa Kỳ tăng thêm gần 36%.
d)Trị giá xuất nhập khẩu lớn cho thấy Hoa Kỳ là nước có nền kinh tế phát triển.
Cho biểu đồ về trị giá xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020:

(Nguồn: WB, 2022)
a)Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020.
b)Hoa Kỳ là nước nhập siêu liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
c)Năm 2020 so với năm 2000, trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu.
d) Tỉ trọng xuất khẩu nhỏ hơn tỉ trọng nhập khẩu cho thấy nền kinh tế Hoa Kỳ đang suy thoái.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ, năm 2000 và năm 2020
(Nguồn: WB, 2022)
a) Công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ nhưng ngày càng giảm.
b) Dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ nhưng ngày càng tăng.
c)Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ nhưng giá trị tạo ra vẫn rất lớn.
d)Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ tiêu biểu cho cơ cấu GDP của các nước có nền kinh tế phát triển.



