vietjack.com

20 câu trắc nghiệm Cơ năng cực hay có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Cơ năng cực hay có đáp án

V
VietJack
Vật lýLớp 1013 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi

động năng của vật không đổi

thế năng của vật không đổi

tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi

tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên

động năng tăng, thế năng tăng

động năng tăng, thế năng giảm

động năng không đổi, thế năng giảm

động năng giảm, thế năng tăng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng

động năng đạt giá trị cực đại

thế năng đạt giá trị cực đại

cơ năng bằng không

thế năng bằng động năng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát

cơ năng của vật bằng giá trị cực đại của động năng

độ biến thiên động năng bằng công của lực ma sát

độ giảm thế năng bằng công của trọng lực.

độ giảm thế năng bằng độ tăng động năng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Độ cao vật khi động năng bằng hai lần thế năng là

1,5 m

1,2 m

2,4 m

1,0 m

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi có động năng bằng thế năng là

2√2 m/s

2 m/s

√2 m/s

1 m/s

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 1 kg, được ném lên thẳng đứng tại một vị trí cách mặt đất 2 m, với vận tốc ban đầu vo= 2 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì cơ năng của vật tại mặt đất bằng

4,5 J

12 J

24 J

22 J

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném từ độ cao 15 m với vận tốc 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là

10√2 m/s

20 m/s

√2 m/s

40 m/s

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc 30ovà có độ lớn là 4 m/s. Lấy g = 10m/s2, chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi lực cản. Độ cao cực đại của vật đạt tới là

0,8 m

1,5 m

0,2 m

0,5 m

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật ném được thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m. Khi chạm đất vật nảy trở lên với độ cao 7 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm đất và sức cản môi trường. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng

2√10 m/s

2 m/s

5 m/s

5 m/s

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng. Khi đi được 2/3 quãng đường theo mặt phẳng nghiêng thì tỉ số động năng và thế năng của vật bằng

2/3

3/2

2

1/2

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A cao 20 m cảu một cái dốc xuống đến chân dốc. Vận tốc của vật tại chân dốc là 15 m/s. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn công của lực ma sát tác dụng lên vật khi vật trượt hết dốc

87,5 J

25,0 J

112,5 J

100 J

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 2 m, nghiêng góc 30o so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là

2,478 m/s

4,066 m/s

4,472 m/s

3,505 m/s

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên bi thép có khối lượng 100 g được bắn thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Khi dừng lại viên bi ở sâu dưới mặt đất một khoảng 10 cm. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Lực tác dụng trung bình của đất lên viên bi là

67,7 N

75,0 N

78,3 N

63,5 N

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 2 m. Giữ cố định đầu trên của sợi dây, ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 60orồi truyền cho vật vận tốc bằng 2 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua sức cản môi trường, lấy g = 10m/s2. Độ lớn vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là

3√2 m/s

3√3 m/s

2√6 m/s

2√5 m/s

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng m trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho AB = 50cm, BC = 80cm, AD = 120cm, g=10m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?

2m/s

23 m/s

32 m/s

22 m/s

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng m = 1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m. Lấy g=9,8m/s2, hệ số ma sát là 0,05 Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.

4,32m/s

3,1m/s

4,5m/s

3,31m/s

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng m trượt từ không vận tốc đầu đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao h = 1m, dài l = 10m. Hệ số ma sát trên mặt nghiêng và mặt ngang là μ = 0,05. Tính quãng đường mà vật đi thêm được khi vật dừng hẳn trên mặt phẳng ngang.

10,05 m.

21,42 m.

12,32 m.

19,65 m.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 20m nghiêng góc 300 so với phương ngang. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng.

Tính vận tốc vật tại chân mặt phẳng nghiêng.

102 m/s

25m/s

210m/s

52m/s

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật bắt đầu trượt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 20m nghiêng góc 300 so với phương ngang. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Vật tiếp tục trên mặt phẳng thêm 100m thì dừng hẳn. Hệ số ma sát trên mặt phẳng ngang là

0,02

0,01

0,1

1

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack