vietjack.com

195 câu trắc nghiệm Luật tố tụng dân sự có đáp án - Phần 6
Quiz

195 câu trắc nghiệm Luật tố tụng dân sự có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp11 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mọi trường hợp Tòa án chỉ thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí 

Đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày thụ lý vụ án là ngày người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí 

Đúng

Sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn mở phiên tòa xét xử?

01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa

01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng

01 tháng đối với vụ án đơn giản và 02 tháng đối với vụ án phức tạp kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định hồ sơ vụ án dân sự bao gồm những loại gì?

Bao gồm đơn và toàn bộ tài liệu, chứng cứ của đương sự, người tham gia tố tụng khác; tài liệu, chứng cứ do Tòa án thu thập liên quan đến vụ án; văn bản tố tụng của Tòa án, Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án dân sự

Bao gồm toàn bộ lời khai của đương sự, người tham gia tố tụng khác; tài liệu, chứng cứ do Tòa án thu thập liên quan đến vụ án

Bao gồm đơn và toàn bộ lời khai của đương sự, người tham gia tố tụng khác; tài liệu, chứng cứ do Tòa án yêu cầu đương sự thu thập và do Tòa án tự thu thập

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nguyên tắc tiến hành hòa giải?

Tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đương sự, không được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc các đương sự phải thỏa thuận không phù hợp với ý chí của mình

Nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội

Cả 2 phương án trên đều đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự?

Có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm

Có hiệu lực pháp luật sau thời hạn 07 ngày

Có hiệu lực sau 15 ngày nếu không có kháng nghị

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nếu đương sự vắng mặt lần thứ nhất thì giải quyết như thế nào?

Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa

Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử nếu đương sự vắng mặt không có lý do chính đáng

Đương sự vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về sự có mặt của người giám định?

Người giám định có nghĩa vụ tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập của Tòa án để giải thích, trả lời những vấn đề liên quan đến việc giám định và kết luận giám định

Trường hợp người giám định vắng mặt thì Hội đồng xét xử quyết định vẫn tiến hành xét xử hoặc hoãn phiên tòa

Cả hai phương án trên

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về sự có mặt của Kiểm sát viên dự khuyết tại phiên tòa?

Kiểm sát viên dự khuyết tham gia phiên tòa khi kiểm sát viên theo quyết định phân công bị thay đổi hoặc không thể tiếp tục phiên tòa

Không quy định về kiểm sát viên dự khuyết, kiểm sát viên đã được phân công phải có nhiệm vụ tham gia phiên tòa

Kiểm sát viên dự khuyết không phải có mặt tại phiên tòa, nếu kiểm sát viên theo phân công vắng mặt thì hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định quyền của Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng đối với biên bản phiên tòa?

Chỉ có Chủ tọa phiên tòa mới có quyền xem biên bản phiên tòa và cùng với thư ký phiên tòa ký biên bản đó

Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng được quyền xem biên bản phiên tòa ngay sau khi kết thúc phiên tòa nhưng không được yêu cầu sửa đổi, bổ sung

Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng được quyền xem biên bản phiên tòa ngay sau khi kết thúc phiên tòa, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản và ký xác nhận

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định Hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự trong trường hợp nào?

Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án

Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa thuận của họ là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội

Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và có sự đồng ý của Hội đồng xét xử

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, những trường hợp nào Hội đồng xét xử không công bố tài liệu, chứng cứ của vụ án?

Không công bố mọi tài liệu, chứng cứ của vụ án

Không công bố tài liệu, chứng cứ do cơ quan tiến hành tố tụng thu thập

Không công bố những tài liệu, chứng cứ thuộc trường hợp cần giữ bí mật nhà nước, giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bảo vệ người chưa thành niên theo yêu cầu của đương sự

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nội dung phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm?

Chỉ phát biểu về việc chấp hành pháp luật tố tụng của thẩm phán, hội đồng xét xử

Phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án

Phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, việc cấp trích lục bản án được thực hiện trong thời hạn nào sau đây?

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên tòa, các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện được Tòa án cấp trích lục bản án

Ngay sau khi kết thúc phiên tòa các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có đơn yêu cầu sẽ được Tòa án cấp trích lục bản án

Tòa án cấp trích lục bản án khi các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện làm đơn kháng cáo

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thế nào về thời hạn giao, gửi bản án sơ thẩm?

15 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp

10 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp

10 ngày đối với những vụ án đơn giản và 15 ngày đối với những vụ án phức tạp, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định Tòa án phải gửi bản án, quyết định cho những cá nhân, tổ chức, cơ quan nào?

Các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện

Viện kiểm sát cùng cấp

Cả 2 phương án trên đều đúng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, tính chất của xét xử phúc thẩm được quy định như thế nào?

Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị

Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị đương sự kháng cáo

Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án phát hiện bản án, quyết định có vi phạm và trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định đơn kháng cáo của đương sự phải gửi cho Tòa án nào?

Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định

Tòa án cấp phúc thẩm

Cả 2 phương án trên đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn kháng cáo của đương sự đối với bản án sơ thẩm?

15 ngày, kể từ ngày tuyên án; nếu đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết. Nếu đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án

Đương sự tham gia phiên tòa và đương sự có đơn xin vắng mặt đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; Nếu đương sự vắng mặt tại thời điểm tuyên án thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án

15 ngày, kể từ ngày tuyên án; nếu đương sự có đơn xin vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo là 20 ngày

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thế nào về việc ủy quyền kháng cáo của đương sự theo thủ tục phúc thẩm?

Phải tự mình làm đơn kháng cáo

Được ủy quyền thực hiện kháng cáo nhưng phải tự mình làm đơn

Được ủy quyền cho người khác đại diện mình kháng cáo

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack