50 câu hỏi
Hiệp hội cà phê thế giới (ICO) hoạt động theo nguyên tắc nào sau đây?
Hạn mức xuất khẩu được định ra cho tất cả các nước xuất khẩu.
Hạn mức nhập khẩu được định ra cho tất cả các nước nhập khẩu
Hạn mức đặt ra cho cả nước xuất và nhập khẩu
Hạn mức không đặt ra đối với cả nước xuất và nhập khẩu
Nước nào sau đây được xem là các nước công nghiệp mới (NICs)
Hàn Quốc.
Brazil.
Mexico.
Tất cả các câu trên.
Theo anh (chị) giải pháp “kho đệm dự trữ quốc tế” được lập ra trên sự thỏa thuận của những ai?
Các nước thực hiện chính sách bảo hộ thuế quan
Các nước nhập khẩu
Nước xuất khẩu và các nước nhập khẩu
Các nước thực hiện chính sách bảo hộ hạn ngạch
Nước nào sau đây không thuộc các quốc gia đang phát triển có thu nhập trung bình?
Brazil
Thái Lan
Pakistan
Tất cả các nước trên
Theo anh (chị) mục tiêu của việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thường là mục tiêu của chiến lược nào sau đây? Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chiến lược phát triển hướng ngoại
Chiến lược thay thế hàng nhập khẩu
Chính sách đòn bẩy kinh tế
Chính sách bảo hộ thuế quan
Nước nào sau đây thuộc các quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp?
Brazil
Thái Lan
Thổ Nhĩ Kì
Trung Quốc
Một trong những chính sách đòn bẩy thúc đẩy chiến lược hướng ngoại là
Hạ thấp giá trị đồng tiền trong nước so với ngoại tệ
Đánh thuế cao vào sản phẩm nhập khẩu
Đánh thuế cao vào nguyên vật liệu nhập khẩu
Đánh thuế thấp vào nguyên vật liệu nhập khẩu
Một trong những thành phần của chỉ số phát triển con người (HDI) là:
Phần trăm dân số tốt nghiệp cấp 3.
Lượng tiêu dùng protein hàng ngày.
Tiểu thọ kì vọng lúc sinh.
Tất cả các câu trên.
Những ví dụ thành công nhất của mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại đã xảy ra trong các quốc gia có
Một khí hậu ôn hòa (a temperate-zone climate).
Một nền kinh tế thị trường.
Xuất khẩu các sản phẩm chế biến.
Tất cả các câu trên.
Loại đo lường nào sử dụng một rổ giá quốc tế của hàng hóa dịch vụ được sản xuất?
Các mức thu nhập theo ngang bằng sức mua.
GNP khử nhân tố lạm phát
Tỷ giá hối đoái tính bằng đồng USD
Tất cả các yếu tố trên.
Giai đoạn nào dưới đây không phải là một trong những giai đoạn tăng trưởng theo mô hình tăng trưởng của Rostow?
Giai đoạn tiêu dùng cao
Xã hội truyền thống
Cất cánh và trưởng thành để tăng trưởng bền vững
Tất cả các câu trên đều là những giai đoạn tăng trưởng trong mô hình Rostow
Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ vệ sinh cơ bản?
20 triệu người
200 triệu người
500 triệu người
2 tỷ người.
Chuẩn nghèo tuyệt đối (absolute poverty line)
Thay đổi theo thời gian khi mức thu nhập thực tăng lên.
Cho thấy mức thu nhập trung bình của nhóm phân vị thu nhập thấp nhất.
Thay đổi theo hệ số GINI.
Tất cả đều sai.
Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y tế cơ bản?
20 triệu người
200 triệu người
500 triệu người
2 tỷ người
Hệ số GINI đo lường
Mức độ nghèo.
Mức độ bất bình đẳng tương đối.
Thất nghiệp trá hình (disguised unemployment).
Tốc độ tăng trưởng.
Có khoảng bao nhiêu trẻ em suy dinh dưỡng (malnourished) dưới 5 tuổi ở các quốc gia đang phát triển?
20 triệu người
200 triệu người
500 triệu người
1 tỷ người
Giả thiết U-ngược của Kuznets
Ngụ ý rằng các sự việc sẽ trở nên tệ hơn trước khi nó trở nên tốt hơn.
Con người ở những nước LDC có xu hướng không hạnh phúc.
Ngụ ý rằng sự bất bình đẳng ở LDC giai đoạn đầu sẽ giảm, sau đó tăng dần.
Tất cả đều sai.
Giả định về mô hình hai khu vực của Lewis bao gồm:
Dư thừa lao động ở nông thôn
Toàn dụng nhân công trong khu vực thành thị hiện đại
Mức lương thực tế khu vực thành thị không đổi
Tất cả các câu trên
Theo Kuznets trong quá trình phát triển bất bình đẳng trong nền kinh tế sẽ trở lại bình thường
Ban đầu tăng sau đó giảm dần.
Ban đầu giảm sau đó tăng dần.
Duy trì không đổi.
Không có một mô hình rõ ràng.
Mô hình mẫu sai (false paradigm model) cho rằng nguyên nhân của sự kém phát triển ở các quốc gia thế giới thứ 3 là:
Sự quan tâm trợ giá không phù hợp.
Sự cố vấn không phù hợp từ các chuyên gia kinh tế đến từ các quốc gia phát triển.
Mức tiết kiệm và đầu tư thấp.
Tất cả các câu trên.
Đo lường nghèo dựa trên quy mô phân phối (size distribution) là có ý nghĩa hơn việc đo lường dựa trên yếu tố phân phối (factor distribution) bởi vì:
Tiền lương lao động có thể cao hơn trong khu vực kinh tế trả lương hậu hĩnh.
Các hộ nông dân nghèo có thể có một phần thu nhập từ tiền cho thuê đất.
Thu nhập từ các hoạt động phi chính thức có thể là một nguồn thu quan trọng.
Tất cả các câu trên.
Điều nào sau đây là phê phán của lý thuyết tân cổ điển cải cách (neoclassical counter-revolution)
Các thị trường không cạnh tranh ở các nước LDCs
Sự can thiệp quá nhiều của chính phủ các nước LDCs
Các nước phát triển kém không phải vì các nước giàu hoặc các định chế quốc tế kiểm soát họ
Tất cả các câu trên
Với sự tăng trưởng giàu có (enrichment) ở khu vực hiện đại, bất bình đẳng sẽ
Tăng lên giai đoạn đầu và sau đó giảm dần.
Giảm ở giai đoạn đầu và sau đó tăng dần.
Duy trì không đổi.
Tất cả đều sai.
Mô hình nào sau đây theo lý thuyết quan hệ phụ thuộc quốc tế (international dependence) không nhấn mạnh đến sự cần thiết phải cải cách căn bản về kinh tế, chính trị và thể chế trên bình diện quốc gia và quốc tế, nhất là sự bất bình đẳng trong quyền lực thế giới?
Mô hình mẫu sai (false paradigm model)
Mô hình tân cổ điển cải cách (neoclassical counter-revolution)
Mô hình phát triển đối ngẫu (dualistic development model)
Mô hình phụ thuộc tân thuộc địa (neocolonial dependence model)
Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô giảm là do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ:
Nhu cầu về lương thực, thực phẩm giảm khi thu nhập tăng
Tiến bộ khoa học kĩ thuật làm cho các cơ sở sản xuất ngày càng giảm định mức sử dụng nguyên vật lilệu và sử dụng vật liệu thay thế
Nhu cầu tích luỹ vốn trong các nước đang phát triển ngày càng tăng do đó họ có xu hướng tăng cung xuất khẩu sản phẩm thô
Các nước phát triển không muốn mua nguyên vật liệu của các nước đang phát triển vì họ có thể sản xuất ra chúng với chi phí thấp hơn
Mô hình tân cổ điển cải cách ủng hộ:
Khuyến khích thương mại tự do.
Tư nhân hóa xí nghiệp quốc doanh
Loại trừ các quy định phức tạp.
Tất cả các câu trên.
Biện pháp nào trong số những can thiệp sau đây vào thị trường là biện pháp thích hợp nhát để thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hướng ngoại.
Trợ cấp tạm thời cho những nhà xuất khẩu
Đóng thuế bảo hộ cao với những ngành công nghiệp được ưu tiên
Hạn chế về số lượng hàng nhập cạnh tranh
Tỉ giá hối đoái quá cao
Các hàng hóa và dịch vụ cần thiết cho nhu cầu sống tối thiểu được xem là
Nhu cầu cơ bản.
Nghèo tuyết đối.
Chuẩn nghèo quốc tế.
Ý nghĩa của sự phát triển.
Trong những hoạt động dưới đây của chính phủ, hoạt động nào được xem là cơ bản tác động tới sự phát triển kinh tế
Hoạt động để tăng thu ngân sách để đầu tư
Hoạt động vay vốn nước ngoài để đầu tư
Hoạt động nhằm huy động tiết kiệm của tư nhân để đầu tư
Trợ cấp cho các doanh nghiệp công cộng
Các giả định ngầm từ đó suy ra các lý thuyết được hiểu là:
Thế giới quan (paradigm).
Các sai lệch.
Các sự thật được cách điệu.
Kinh tế học chuẩn tắc.
Hàm tiêu dùng của Keynes khi thu nhập tăng quá mức thu nhập giao tiêu dùng
Tiết kiệm của hộ gia đình lớn hơn so với tiêu dùng
Tiết kiệm của hộ gia đình là dương
Tiêu dùng của hộ gia đình bắt đầu vượt quá mức cần thiết
Tổng lượng tiết kiệm trong nước là dương
Điều nào dưới đây bị chỉ trích nhiều nhất đối với sự kém phát triển ở mô hình tân cổ điển cải cách?
Các chính sách sai lầm của chính phủ
Sự cứng nhắc tương đối trong văn hóa truyền thống
Hệ lụy của chế độ thực dân
Tất cả các đều trên bằng nhau
Trong các nước đang phát triển, tỉ suất sinh có xu hướng
Cao hơn khi việc học cấp phổ thông cơ sở là bắt buộc
Cao hơn khi thu nhập của gia đình cao hơn
Thấp hơn khi phụ nữ có các cơ hội tốt hơn để làm việc ngoài gia đình
Thấp hơn khi tỉ lệ sống sót của trẻ em thấp
Điểm đặc trưng nào mà các học giả về mô hình cấu trúc kinh tế gợi ý cho hầu hết các quốc gia trong quá trình phát triển?
Dịch chuyển nông nghiệp dần sang công nghiệp và dịch vụ
Dịch chuyển sang tiêu dùng phi lương thực và đầu tư
Tăng dần tỷ trọng ngoại thương trong GNP
Tất cả các câu trên
Hình thức nào trong số sau đây không được coi là viện trợ chính thức hay viện trợ nước ngoài
Giúp đỡ kĩ thuật
Viện trợ lương thực, thực phẩm
Những khoản vay của các tổ chức chính thức theo các điều khoản thương mại
Viện trợ đa phương
Trong mô hình tăng trưởng nội sinh (endogenous growth models), ngược lại với các mô hình tân cổ điển ban đầu, có sự nhấn mạnh hơn vào
Vốn nhân lực (human capital).
Các ngoại tác (externalities).
Gia tăng lợi nhuận theo quy mô (returns to scale).
Tất cả các câu trên.
Sự thay đổi nào dưới đây, nhìn chung không phải là sự thay đổi cơ cấu kèm theo sự phát triển
Nghèo đói tăng lên ở các vùng nông thôn
Tăng tỉ lệ sản lượng công nghiệp trong GDP
Dân cư phi nông nghiệp tăng
Tất cả những thay đổi trên
Một trường hợp mà chính phủ can thiệp (intervention) vào nền kinh tế sẽ tác động xấu đến sản lượng đầu ra được xem là:
Tân cổ điển.
Xã hội chủ nghĩa hoặc kinh tế tập trung (central planning).
Sai lầm của chính phủ (government failure).
Tất cả các câu trên.
Ba thành phần của HDI là:
Tuổi thọ, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập
Tuổi thọ, trình độ giáo dục và thu nhập
Trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập
Dinh dưỡng phân phối thu nhập và tuổi thọ
Giả định của mô hình tăng trưởng Harrod-Domar là:
Tỉ lệ gia tăng vốn trên sản lượng đầu ra (ICOR) được cho bởi k=K/Y.
Sự tăng trưởng chủ yếu bắt nguồn từ sự tích lũy vốn.
Sự tăng trưởng có thể được duy trì khi năng suất khu vực nông nghiệp tăng lên.
Tất cả các câu trên.
Để khuyến khích có hiệu quả các ngành công nghiêp trong nước, các chính sách bảo hộ thay thế về hàng nhập khẩu phải
Không bao gồm các hạn ngạch nhập khẩu
Luôn mang tính tạm thời
Tập trung vào các ngành sản xuất hàng tiêu dùng công nghiệp
Tất cả A và B
Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển.
Độ rủi ro trong đầu tư.
Vốn vay của nước ngoài.
Chính sách của nhà nước.
Quy mô GDP.
Để tính hệ số GNP cho đưòng cong Lorenz, người ta tính tỉ lệ
A/(A+B)
B/(A+B)
C/(A+B)
A/B
Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển là (chọn phương án đúng nhất):
Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ tiết kiệm, độ rủi ro trong đầu tư, hiệu quả đầu tư.
Quy mô GDP, chính sách của nhà nước, vốn vay của nước ngoài.
Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân hàng.
Tất cả các phương án đều đúng
Tác động nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp tới tăng trưởng kinh tế
Giảm bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
Đối mới chính sách kinh tế vĩ mô
Bố trí cơ cấu kinh tế hợp lý
Đầu tư đổi mới công nghệ và kĩ thuật sản xuất
Chọn phương án không phải là ưu điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Bảo vệ môi trường sinh thái.
Không làm tăng nợ nước ngoài.
Tăng cường khả năng quản lý và công nghệ.
Giúp các nước đang phát triển giải quyết khó khăn về vốn.
Trong các nước phát triển, nguồn tiết kiệm để tích luỹ chủ yếu là:
Tiết kiệm từ ngân sách nhà nước
Tiết kiệm của dân cư
Tiết kiệm của các xí nghiệp kinh doanh
Tất cả các nguồn trên
Ở các nước đang phát triển, các nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu đầu tư vào công nghiệp, xây dựng và dịch vụ vì:
Chính phủ khuyến khích.
Các lĩnh vực này có khả năng phát triển nhanh.
Hiệu quả đầu tư cao.
Nhu cầu đầu tư lớn.
Yếu tố nào trong các yếu tố sau không tác động đến xu hướng giảm mức thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô
Cung xuất khẩu sản phẩm thô giảm
Cầu xuất khẩu sản phẩm thô giảm
Cung xuất khẩu sản phẩm thô tăng
Tất cả các yếu tố trên
Chọn phương án không phải là nhược điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Ngăn cản sự phát triển quan hệ ngược xuôi trong nền kinh tế.
Làm tăng nợ nước ngoài.
Lấn át các doanh nghiệp trong nước.
Làm cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
