vietjack.com

180 câu trắc nghiệm KHTN 6 Chương 1: Mở đầu về khoa học tự nhiên có đáp án
Quiz

180 câu trắc nghiệm KHTN 6 Chương 1: Mở đầu về khoa học tự nhiên có đáp án

V
VietJack
Khoa học tự nhiênLớp 64 lượt thi
180 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ “…” trong câu sau:

.. nghiên cứu về thực vật, động vật, con người.

Sinh học.

Hóa học.

Vật lý.

Thiên văn học.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ “…” trong câu sau:

..... nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng.

Sinh học.

Hóa học.

Vật lý.

Thiên văn học.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ “…” trong câu sau:

… nghiên cứu về sự biến đổi chất và sự biến đổi của chúng.

Sinh học.

Hóa học.

Vật lý.

Thiên văn học.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao khi làm thí nghiệm xong cần phải: Lau dọn chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ, rửa sạch tay bằng xà phòng?

Lau chọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi sinh vật gây hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm.

Cả ba đáp án trên.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên?

Sinh học.

Thiên văn.

Lịch sử.

Địa chất.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nhóm sau, nhóm nào gồm toàn vật không sống?

Con gà, con chó, cây nhãn.

Chiếc lá, cây bút, hòn đá.

Con gà, cây nhãn, miếng thịt.

Chiếc bút, con vịt, con chó.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo em, việc con người chế tạo ra bom nguyên tử có phải là do lỗi của các nhà Vật lí đã phát hiện ra năng lượng nguyên tử hay không?

Do lỗi của các nhà vật lí đã phát hiện ra năng lượng nguyên tử

Do lỗi của những người đã sử dụng phát minh của các nhà Vật lí vào mục đích chế tạo ra vũ khí nguyên tử và sử dụng nó.

Cả câu A và B đều đúng.

Cả câu A và B đều sai.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu không có những phát minh của Khoa học và công nghệ này thì cuộc sống của con người sẽ như thế nào?

Nền kinh tế nghèo nàn, đời sống con người cực khổ …

Nền giáo dục kém phát triển, nhiều người mù chữ, …

Máy móc thô sơ, phụ thuộc nhiều vào sức lao động của động vật và con người, …

Tất cả các ý trên.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây của con người không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?

Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng thí nghiệm.

Làm thí nghiệm điều chế chất mới.

Lấy mẫu đất để phân loại đất trồng.

Sản xuất phân bón hoá học.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?

Trồng hoa với quy mô lớn trong nhà kính.

Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm.

Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát.

Vận hành nhà máy thuỷ điện để sản xuất điện.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên?

Phương tiện giao thông đi lại thuận lợi.

Phá hủy sinh cảnh tự nhiên, nhiều loài sinh vật biến mất và đang có nguy cơ tuyệt chủng.

Ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí.

Phát sinh nhiều bệnh nguy hiểm sức khỏe con người.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những lợi ích và tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên là gì?

Xây dựng cơ sở vật chất đầy đủ tiện nghi, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Phương tiện giao thông đi lại thuận lợi.

Các ngành công nghiệp, nông nghiệp phát triển cung cấp nhu yếu phẩm cho cuộc sống con người no đủ.

Tất cả các đáp án trên.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?

Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm.

Nghiên cứu trang phục của các nước.

Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường.

Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên?

Nghiên cứu về tâm sinh lí của lứa tuổi học sinh.

Nghiên cứu lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao.

Nghiên cứu về Hỏa tinh trong Hệ Mặt Trời.

Nghiên cứu quá trình tạo thạch nhũ trong hang động.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật nào sau đây là vật không sống?

Quả mít trên cây.

Con cá mập.

Than củi.

Vi khuẩn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật nào dưới đây là vật sống?

Quyển sách.

Máy tính.

Bánh quy.

San hô.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là thành tựu của khoa học tự nhiên?

Đáp án khác.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thông tin liên lạc, phương tiện nào là thành tựu của khoa học tự nhiên?

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật nào là vật sống trong các vật dưới đây?

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật nào dưới đây là vật không sống?

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển báo dưới đây cho ta biết điều gì?

Biển cảnh báo cháy.

Biển cảnh báo có bình chữa cháy.

Biển chỉ dẫn thực hiện: Nơi có bình chữa cháy.

Biển cảnh báo không dùng bình chữa cháy.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao lại dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?

Vì dùng kí hiệu cảnh báo đơn giản hơn so với dùng chữ.

Vì có nhiều người không biết chữ thì không đọc được.

Vì mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc rất dễ nhận biết và dễ gây được chú ý.

Một lí do khác.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển báo dưới đây có ý nghĩa là gì?

Cấm thực hiện.

Cảnh báo các khu vực nguy hiểm.

Cảnh báo chỉ dẫn thực hiện.

Cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là kí hiệu cảnh báo nguy hiểm về điện?

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu cảnh báo dưới đây có ý nghĩa gì?

Cảnh báo nguy hiểm có nhiều tuyết.

Cảnh báo nguy hiểm nhiệt độ thấp.

Cảnh báo nguy hiểm ion dương.

Cảnh báo nguy hiểm sạt lở tuyết.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là cảnh báo nguy hiểm vật liệu ăn mòn?

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu cảnh báo dưới đây có ý nghĩa gì?

Cấm lửa.

Cấm hút thuốc.

Cấm dùng diêm.

Cấm ăn uống.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu cảnh báo dưới đây có ý nghĩa gì?

Phải mặc áo lao động.

Phải mặc áo trắng.

Phải mặc áo bảo hộ.

Một ý nghĩa khác.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào dưới đây là an toàn trong phòng thực hành?

Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật đang đun.

Ngửi hoặc nếm để tìm hiểu xem hóa chất có mùi, vị lạ không.

Không mặc quần áo bảo hộ khi làm thí nghiệm.

Luôn rửa tay bằng xà phòng sau khi va chạm vào thực vật hoặc động vật.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển cảnh báo an toàn thể hệ quy định “Cấm thực hiện” có màu gì?

Màu xanh.

Màu đỏ.

Màu tím.

Màu vàng.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn hành động không phù hợp với các quy tắc an toàn phòng thực hành.

Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.

Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong.

Nếm thử để phân biệt các hóa chất.

Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn nhìn rõ một con kiến thì theo em cần phải dùng dụng cụ nào?

Kính lúp.

Kính cận.

Kính thiên văn.

Ống nhòm.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để sửa chữa đồng hồ người ta dùng loại kính nào sau đây?

Kính cận.

Kính hiển vi.

Kính lúp.

Kính thiên văn.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kính lúp dùng để quan sát loài vật nào dưới đây?

Con ong.

Con voi.

Con gà.

Con muỗi.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kính lúp được sử dụng cho mục đích nào dưới đây?

Soi mẫu vải.

Đọc sách.

Nghiên cứu tem.

Cả 3 đáp án trên.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà An có một kính lúp, hành động nào sau đây của An khi bảo vệ kính lúp là sai?

Lau chùi bằng khăn mềm.

Cất kính vào hộp kín.

Để kính ở chậu cây tiện cho những lần sử dụng.

Dùng xong rửa kính bằng nước sạch.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kính lúp cầm tay có tác dụng gì khi quan sát các vật nhỏ?

Giúp nhìn vật xa hơn.

Làm ảnh của vật nhỏ hơn.

Phóng to ảnh của một vật.

Không thay đổi kích thước của ảnh.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tấm kính dùng làm kính lúp có:

phần rìa dày hơn phần giữa.

phần rìa mỏng hơn phần giữa.

có hai mặt phẳng.

có phần giữa bị lõm.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn?

Kính lúp.

Kính hiển vi.

Kính thiên văn.

Kính viễn vọng.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải một loại kính lúp?

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách sử dụng kính lúp như thế nào là đúng?

Đặt kính lúp gần sát mẫu vật, mắt nhìn vào mặt kính.

Từ từ dịch chuyển kính ra xa vật, cho đến khi nhìn thấy vật rõ nét.

Cả A và B đều đúng.

Cả A và B đều sai.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vòng tròn có phần rìa mỏng hơn phần giữa trên thước kẻ học sinh dưới đây có tác dụng gì?

Dùng để trang trí thước kẻ.

Dùng để đo độ dài.

Dùng để quan sát các vật có kích thước nhỏ.

Một lí do khác.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao người ta sử dụng kính lúp để đọc báo?

Vì kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật được quan sát khoảng từ 3 đến 20 lần.

Vì kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật được quan sát khoảng từ 30 đến 200 lần.

Vì kính lúp giúp quan sát được các vật ở rất xa.

Vì kính lúp giúp quan sát được các vật có kích thước rất nhỏ.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dụng cụ nào dưới đây có thể tạo ra lửa?

Kính phẳng.

Kính lúp.

Kính cận.

Cả ba đáp án trên.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng kính hiển vi quang học để quan sát?

Tế bào thực vật.

Con muỗi.

Gân của chiếc lá.

Con ruồi.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những mẫu vật nào dưới đây có thể quan sát bằng kính hiển vi quang học?

Côn trùng (như ruồi, kiến, ong).

Giun, sán.

Các tép tôm, tép bưởi.

Các tế bào động vật.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu bước hướng dẫn sử dụng kính hiển vi quang học?

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ốc điều chỉnh gồm

ốc to.

ốc to và ốc nhỏ.

ốc nhỏ.

ốc to, ốc nhỏ, ốc trung bình.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ống kính của kính hiển vi quang học gồm những bộ phận nào?

Thị kính (kính để mắt vào quan sát) có ghi 5x, 10x, …

Đĩa quay gắn các vật kính.

Vật kính (kính sát với vật cần quan sát).

Cả ba bộ phận trên.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kính hiển vi quang học có thể phóng to ảnh của vật được quan sát khoảng từ

40 lần đến 300 lần.

4 lần đến 300 lần.

40 lần đến 3000 lần.

30 lần đến 4000 lần.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng?

Thị kính là vị trí đặt gần vật quan sát.

Thị kính là vị trí đặt mắt vào quan sát.

Vật kính là vị trí đặt mắt vào quan sát.

Vật kính là vị trí đặt vật vào quan sát.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là cách bảo quản kính hiển vi đúng?

Không được để tay ướt hay bẩn lên kính hiển vi.

Lâu thị kính và vật kính bằng giấy chuyên dụng trước và sau khi dùng.

Khi di chuyển kính hiển vi, một tay cầm vào thân kính, tay kia đỡ chân đế của kính.

Cả ba đáp án trên.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bộ phận chính của kính hiển vi là

ống kính, bàn kính.

ống kính, ốc điều chỉnh.

ống kính, ốc điều chỉnh, bàn kính.

ống kính, ốc điều chỉnh, đèn chiếu sáng.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống điều chỉnh của kính hiển vi bao gồm các bộ phận:

thân kính và chân kính.

vật kính và thị kính.

đèn chiếu sáng và đĩa quay gắn các vật kính.

ốc to và ốc nhỏ.

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật dụng nào sau đây có thể coi giống như kính hiển vi quang học?

Ti vi.

Kính cận.

Kính lão.

Máy ca – mê – ra.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát vật nào dưới đây không cần phải sử dụng kính hiển vi quang học?

Hồng cầu.

Tế bào thực vật.

Virus.

Gân lá cây.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm

thị kính và vật kính.

chân kính và thân kính.

bàn kính và ốc to, ốc nhỏ.

vật kính và gương điều chỉnh ánh sáng.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình nào dưới đây là kính hiển vi?

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là ứng dụng của kính hiển vi?

Cả ba đáp án trên.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình nào dưới đây là dụng cụ đo độ dài?

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là?

mm.

cm.

m.

km.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ hình vẽ, xác định chiều dài của khối hộp?

3cm.

4cm.

5 cm.

2cm.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2 cm để đo chiều dài của cuốn sách. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?

240 mm.

2,4 dm.

24 cm.

24,0 cm.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn thước đo thích hợp đo chu vi miệng cốc?

Thước thẳng có GHĐ 1,5 m và ĐCNN 1 cm.

Thước dây có GHĐ 1 m và ĐCNN 0,5 cm.

Thước kẻ có GHĐ 20 m và ĐCNN 1 mm.

Thước kẻ có GHĐ 2 m và ĐCNN 1 cm.

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ ba dụng cụ gồm bình chia độ, bình tràn và bình chứa dùng để làm gì? Chọn đáp án đúng.

Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ.

Để đo thể tích của vật rắn thấm nước.

Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, bỏ lọt bình chia độ.

Để đo thể tích của vật rắn thấm nước, không bỏ lọt bình chia độ.

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước là:

độ chia lớn nhất của một thước.

độ chia nhỏ nhất của một thước.

độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước có thể không bằng nhau.

Cả A và B.

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng nhất.

Thước dây dùng để đo theo hình dạng vật.

Thước kẻ dùng để đo chiều dài phòng học.

Thước cuộn dùng để đo đường kính của các vật.

Cả B và C

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo đường kính của vật người ta thường dùng

thước cuộn.

thước kẹp.

thước kẻ.

thước dây.

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đo chiều dài của chiếc bút bi, người ta thường sử dụng

thước kẻ.

thước dây.

thước kẹp.

thước cuộn.

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là hình ảnh thước kẹp?

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng? Các đơn vị đo độ dài là

mm, cm, dag.

cm, ha, dm.

km, m, mm.

km, cm, g.

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GHĐ của thước là

độ dài lớn nhất ghi trên thước.

độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.

độ dài giữa hai vạch chia trên thước.

độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định GHĐ của thước sau:

15 cm.

0,15 m.

1,5 dm.

150 mm.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định ĐCNN của thước sau:

1 cm.

0,1 cm.

1 mm.

0,2 cm.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là dụng cụ đo khối lượng?

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp sữa ông thọ có ghi 900g, 900g chỉ

khối lượng của hộp sữa.

lượng sữa trong hộp.

khối lượng của vỏ hộp sữa.

khối lượng của cả sữa và vỏ hộp là 900g.

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là

gam.

kilogam.

tấn.

tạ.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thao tác nào là sai khi sử dụng cân đồng hồ?

Đặt vật cân bằng trên đĩa cân.

Đọc kết quả khi cân đã ổn định.

Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ.

Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng.

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dụng cụ đo khối lượng là

cân đồng hồ.

cân điện tử.

cân Robecvan.

tất cả đều đúng.

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng nhất?

Đo khối lượng chỉ bằng cân đồng hồ.

Khối lượng là số đo lượng chất của một vật.

Không cần ước lượng khối lượng của vật trước khi cân.

Khi đọc kết quả, mắt đặt chếch một góc nào đó với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân.

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ xa xưa, chiếc cân truyền thống (hình dưới) đã trở thành một phần không thể thiếu đối với người làm nghề thuốc. Chính sự đơn giản, tinh tế cùng với sự chính xác cao của chiếc cân, sự tận tâm của bậc lương y đã tạo nên những bài thuốc chữa bệnh tuyệt vời. Hãy cho biết tên gọi của chiếc cân này?

Cân đồng hồ.

Cân cầm tay.

Cân đòn.

Cân Ro – bec – van.

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu tượng cán cân này, về hình dạng khiến em liên tưởng tới chiếc cân nào dưới đây?

Cân đồng hồ.

Cân đòn.

Cân Ro – bec – van.

Cân y tế.

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thực hiện đo khối lượng bằng cân đồng hồ, chúng ta cần:

vặn ốc điều chỉnh để kim cân ở đúng vạch số 0.

đặt vật cần cân lên đĩa cân.

mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân.

Tất cả các ý trên.

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cân một túi hoa quả, kết quả là 14 789g. Độ chia nhỏ nhất của cân là

5 g.

1 g.

10 g.

100 g.

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao cần ước lượng khối lượng trước khi cân?

Để rèn luyện khả năng ước lượng.

Để chọn cân phù hợp.

Để tăng độ chính xác cho kết quả đo.

Cả A và C đều đúng.

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp quả cân có các quả cân 2g, 5g, 10g, 50g, 200g, 200mg, 500g, 500mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5g thì có thể sử dụng các quả cân nào?

200g, 200mg, 50g, 5g, 50g.

2g, 5g, 50g, 200g, 500mg.

2g, 5g, 10g, 200g, 500g.

2g, 5g, 200mg, 500mg.

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 1 túi đường có khối lượng 500g, sau đó người ta thêm vào túi này 2 lạng đường nữa. Hỏi khối lượng của túi đường lúc sau là bao nhiêu?

502 g.

520 g.

700 g.

500,2 g.

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đi chợ, Mẹ Lan nói với cô bán hoa quả: “Bán cho tôi nửa cân cam”. Hỏi nửa cân cam tương đương với mấy lạng cam?

2 lạng.

3 lạng.

4 lạng.

5 lạng.

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Người ta thường dùng … để đo khối lượng.

khối lượng.

cân.

đơn vị.

nhiệt kế.

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dùng dụng cụ nào dưới đây để đo thời gian?

Cân đồng hồ.

Thước.

Đồng hồ.

Nhiệt kế.

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo thời gian chạy ngắn 100 m ta sử dụng đồng hồ nào để đo là hợp lí nhất?

Đồng hồ đeo tay.

Đồng hồ cát.

Đồng hồ quả lắc.

Đồng hồ bấm giây.

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào chỗ trống: 360 giây = … phút.

4.

5.

3.

6.

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách đổi đơn vị nào sau đây là sai?

1 tuần = 7 ngày.

1 năm = 12 tháng.

1 ngày = 24 giờ.

1 giờ = 60 giây.

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cuộc thi bơi, trọng tài thường dùng dụng cụ gì để đo thành tích của các vận động viên?

Đồng hồ cát.

Đồng hồ bấm giây.

Đồng hồ quả lắc.

Đồng hồ mặt trời.

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giờ nghỉ giải lao bắt đầu từ 9h5 phút đến 9h20 phút. Vậy giờ nghỉ giải lao được bao nhiêu giờ?

0,2 giờ.

0,25 giờ.

0,3 giờ.

0,15 giờ.

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo thời gian?

Độ.

Thế kỉ.

Mét.

Gam.

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng. Đổi 30 phút = … giờ

2 giờ.

1 giờ.

0,5 giờ.

5 giờ.

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh nào dưới đây là dụng cụ đo thời gian?

Tất cả đáp án trên.

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây nói về tiện ích của đồng hồ điện tử?

Giúp con người xa xưa biết được thời gian khi chưa có nhiều dụng cụ đo hiện đại như ngày nay.

Giúp con người đo được khoảng thời gian nhất định nào đó. Hiện nay có thể dùng làm quà tặng ý nghĩa cho một ai đó.

Độ chính xác cao, sai số ít, ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.

Cả 3 đáp án trên.

Xem đáp án
101. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thao tác nào là cần thiết khi dùng đồng hồ bấm giây?

Nhất nút START (bắt đầu) để bắt đầu làm thí nghiệm.

Nhất nút STOP (dừng) đúng thời điểm kết thúc sự kiện.

Nhất nút RESET (thiết lập) để đưa đồng hồ bấm giờ về mốc số 0 trước khi tiến hành đo.

Tất cả các thao tác đều cần thiết.

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng hồ mặt trời dùng để

đo thời gian dựa vào lượng ánh sáng chiếu vào.

đo thời gian dựa vào lượng cát chảy xuống.

đo thời gian dựa vào bóng của vật dưới ánh nắng mặt trời.

đo thời gian dựa vào nhiệt độ của ánh nắng mặt trời.

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng hồ nào dưới đây không tiêu hao năng lượng?

Đồng hồ mặt trời.

Đồng hồ cát.

Đồng hồ quả lắc.

Cả A và B.

Xem đáp án
104. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng hồ trong hình dưới đây có tên gọi là gì?

Đồng hồ ánh sáng.

Đồng hồ Mặt Trời.

Đồng hồ bóng.

Đồng hồ xưa.

Xem đáp án
105. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị đo thời gian cổ ở Việt Nam là canh, với 1 canh = 2 giờ.

Vậy 5 canh = … giờ?

10 giờ.

5 giờ.

4 giờ.

20 giờ.

Xem đáp án
106. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định mức nóng lạnh của vật, người ta dùng khái niệm

thời gian.

nhiệt độ.

chiều dài.

khối lượng.

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng.

Tốc kế dùng để đo nhiệt độ.

Nhiệt kế dùng để đo tốc độ.

Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.

Đồng hồ dùng để đo nhiệt độ.

Xem đáp án
108. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án sai.

Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

Nhiệt kế kim loại hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của băng kép.

Nhiệt kế đổi màu hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

Xem đáp án
109. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ cơ thể người bao nhiêu là bình thường?

360C.

370C.

380C.

390C.

Xem đáp án
110. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thao tác nào là cần thực hiện khi dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể?

Vẩy mạnh nhiệt kế thủy ngân tụt xuống mức 350C.

Đặt bầu nhiệt kế vào nách và chờ khoảng 2 - 3 phút rồi lấy ra.

Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đọc kết quả đo luôn.

Cả 3 thao tác trên đều cần thực hiện.

Xem đáp án
111. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Chất lỏng co lại khi lạnh đi.

Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là giống nhau.

Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích của chất lỏng thay đổi.

Chất lỏng nở ra khi nóng lên.

Xem đáp án
112. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ là

số đo độ nóng của một vật.

số đo độ lạnh của một vật.

số đo độ nóng, lạnh của nhiệt kế.

cả A và B.

Xem đáp án
113. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày ở Việt Nam là

độ Xen-xi-út.

độ Fa-ren-hai.

độ Ken-vin.

độ Niu-tơn.

Xem đáp án
114. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt kế thủy ngân y tế dùng để

đo nhiệt độ cơ thể con người.

đo nhiệt độ không khí.

đo nhiệt độ phòng.

đo độ ẩm không khí.

Xem đáp án
115. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh nào là nhiệt kế thủy ngân?

Xem đáp án
116. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt kế được dán trên trán em bé được gọi là nhiệt kế gì?

Nhiệt kế y tế.

Nhiệt kế thủy ngân.

Nhiệt kế đổi màu.

Nhiệt kế rượu.

Xem đáp án
117. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu?

00C.

700C.

900C.

1000C.

Xem đáp án
118. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì

ống nhiệt kế dài ra.

ống nhiệt kế ngắn lại.

cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra vì nhiệt, nhưng rượu nở ra nhiều hơn.

cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra vì nhiệt, nhưng ống nhiệt kế nở ra nhiều hơn.

Xem đáp án
119. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân nhưng không có nhiệt kế nước vì sao?

Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều.

Nước co dãn vì nhiệt không đều.

Nước không đo được nhiệt độ âm.

Tất cả đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án
120. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhiệt giai Fa-ren-hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là

00F.

300F.

320F.

2120F.

Xem đáp án
121. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta cần phải làm gì khi thu dọn thủy ngân?

Đóng kín cửa lại, đeo khẩu trang và găng tay, dùng chổi mềm quét dọn.

Mở toang cừa sổ cho thủy ngân bay ra hết.

Lấy chổi và hót rác gom thật nhanh gọn, không đeo khẩu trang.

Gọi cấp cứu y tế.

Xem đáp án
122. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?

Các hiện tượng tự nhiên.

Các tính chất của tự nhiên.

Các quy luật tự nhiên.

Tất cả các ý trên.

Xem đáp án
123. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây là không đúng khi nói về Khoa học tự nhiên?

Nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng tự nhiên, tìm ra quy luật chi phối chúng.

Nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng xã hội, những ảnh hưởng của chúng đến đời sống con người và môi trường.

Phát minh ra các giống vật nuôi và cây trồng mới.

Cải tiến các phương tiện giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

Xem đáp án
124. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

Vật lí học.

Khoa học Trái Đất.

Thiên văn học.

Tâm lí học.

Xem đáp án
125. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật nào sau đây là vật sống?

Con robot.

Con gà.

Lọ hoa.

Trái Đất.

Xem đáp án
126. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật sống không có những đặc điểm nào dưới đây?

Có sự trao đổi chất với môi trường.

Có khả năng sinh trưởng, phát triển.

Có khả năng sinh sản.

Không có sự trao đổi chất với môi trường.

Xem đáp án
127. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật nào sau đây là vật không sống?

Quả cà chua ở trên cây.

Con mèo.

Than củi.

Vi khuẩn.

Xem đáp án
128. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em đang đun nước, sau một thời gian thấy tiếng nước reo và mặt nước sủi lăn tăn, nước bắt đầu sôi. Vậy hiện tượng nước sôi liên quan tới lĩnh vực khoa học nào?

Hóa học.

Vật lí học.

Sinh học.

Hóa học và sinh học.

Xem đáp án
129. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cân một vật, bạn học sinh đã dùng các quả cân 0,5kg; 0,2kg; 100g; 50g. Khối lượng vật đó là bao nhiêu?

150,7 kg.

850 g.

0,8 kg.

Không xác định được.

Xem đáp án
130. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?

Thả diều.

Cho mèo ăn hàng ngày.

Lấy đất trồng cây.

Nghiên cứu vaccine phòng chống virus COVID - 19 trong phòng thí nghiệm.

Xem đáp án
131. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bạn dùng thước có ĐCNN là 0,2 cm để đo chiều dài của cuốn sách. Trong cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào không đúng?

33,4 cm.

334 mm.

334 m.

0,334 m.

Xem đáp án
132. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về năng lượng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?

Hóa học.

Sinh học.

Vật lí.

Thiên văn học.

Xem đáp án
133. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống?

Mở rộng sản suát và phát triển kinh tế.

Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người.

Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu.

Cả 3 đáp án trên.

Xem đáp án
134. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng kính lúp trong trường hợp nào?

Quan sát vật không màu.

Quan sát vật có kích thước nhỏ.

Quan sát vật có kích thước vô cùng nhỏ mà mắt thường không thể thấy được.

Quan sát các vật ở rất xa.

Xem đáp án
135. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?

Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.

Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.

Mang đồ ăn vào phòng thực hành.

Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.

Xem đáp án
136. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm lưu ý sai khi sử dụng kính hiển vi.

Chọn kính có vật kính thích hợp.

Điều chỉnh kính sao cho có thể quan sát được vật.

Tiêu bản cần được đặt trên bàn kính.

Vật kính có thể chọn tùy ý.

Xem đáp án
137. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?

Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.

Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.

Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.

Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.

Xem đáp án
138. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần lấy 200 ml nước để pha sữa thì nên dùng dụng cụ nào?

Bình chia độ.

Ca đong.

Bình tràn.

Cốc uống nước thông thường.

Xem đáp án
139. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển báo trong hình dưới đây có ý nghĩa gì?

Cấm uống nước.

Cấm lửa.

Chất độc sinh học.

Chất ăn mòn.

Xem đáp án
140. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương án nào thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

Chất phóng xạ

Cấm nước uống

Lối thoát hiểm

Hóa chất độc hại

Xem đáp án
141. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ ống hóa chất xuống sàn nhà ta cần phải làm gì đầu tiên?

Lấy tay hót hóa chất bị đổ vào ống hóa chất khác.

Dùng tay nhặt ống hóa chất đã vỡ vào thùng rác.

Trải giấy thấm lên dung dịch đã bị đổ ra ngoài.

Gọi cấp cứu y tế.

Xem đáp án
142. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dụng cụ dưới đây gọi là gì và có tác dụng gì?

Ống bơm khí, dùng để bơm không khí vào ống nghiệm .

Ống bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm.

Ống pipette, dùng để lấy hóa chất.

Ống bơm tiêm, dùng để chuyển hóa chất cho cây trồng .

Xem đáp án
143. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển bảo dưới đây cho ta biết điều gì?

Phải đeo gang tay thường xuyên .

Chất ăn mòn.

Chất độc.

Nhiệt độ cao.

Xem đáp án
144. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách sử dụng kính lúp nào sau đây là đúng?

Đặt kính ở khoảng sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính.

Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính.

Đặt kính ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính.

Đặt kính trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính.

Xem đáp án
145. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở mỗi loại kính lúp có ghi: 3x, 5x,… số chỉ đó có ý nghĩa gì?

là số bội giác của kính lúp cho biết kích thước ảnh quan sát được trong kính.

là số bội giác của kính lúp cho biết độ lớn của vật.

là số bội giác của kính lúp cho biết vị trí của vật.

là số bội giác của kính lúp cho biết khả năng phóng to ảnh của một vật.

Xem đáp án
146. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng kính lúp để quan sát, để việc quan sát vật được thuận lợi ta cần điều chỉnh:

vị trí của vật.

vị trí của mắt.

vị trí của kính.

Cả 3 phương án A, B, C.

Xem đáp án
147. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có những loại kính lúp thông dụng nào?

Kính lúp cầm tay.

Kính lúp để bàn có đèn.

Kính lúp đeo mắt.

Cả 3 loại trên.

Xem đáp án
148. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn nhín rõ dấu vân tay thì ta nên sử dụng kính gì?

Kính cận.

Kính hiển vi.

Kính lúp.

Kính thiên văn.

Xem đáp án
149. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?

Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.

Xem đáp án
150. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?

Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.

Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.

Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.

Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.

Xem đáp án
151. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng kính hiển vi để quan sát:

hồng cầu.

mặt Trăng.

máy bay.

con kiến.

Xem đáp án
152. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy sắp xếp các bước sau đây sao cho có thể sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát vật rõ nét.

(1) Chọn vật thích hợp (10x, 40x hoặc 100x) theo mục đích quan sát.

(2) Đặt tiêu bản lên bàn kính, dùng kẹp để giữ tiêu bản. Vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ để hạ vật kính gần quan sát vào tiêu bản (cẩn thận không để mặt của vật kính chạm vào tiêu bản).

(3) Vặn ốc nhỏ thật chậm, đến khi nhìn thấy mẫu vật thật rõ nét.

(4) Điều chỉnh ánh sáng cho thích hợp với vật kính.

(5) Mắt nhìn vào thị kính, vặn ốc to theo chiều ngược lại để đưa vật kính lên từ từ đến khi nhìn thấy mẫu vật cần quan sát.

(1), (2), (3), (4), (5)

(1), (4), (3), (5), (2)

(1), (4), (2), (5), (3)

(4), (1), (2), (3), (5)

Xem đáp án
153. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây để đo chiều dài của vật?

Thước thẳng, thước dây, thước đo độ.

Thước kẹp, thước cuộn, thước dây.

Compa, thước mét, thước đo độ.

Thước kẹp, thước thẳng, compa .

Xem đáp án
154. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng:

thước dây.

thước kẻ.

thước kẹp.

thước cuộn.

Xem đáp án
155. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kính lúp?

Kính lúp là dụng cụ hỗ trợ mắt khi quan sát các vật nhỏ.

Kính lúp thực chất là một tấm kính lồi (dày ở giữa, mỏng ở mép viền).

Sử dụng kính lúp giúp ta quan sát vật được rõ nét hơn.

Cả 3 phát biểu trên.

Xem đáp án
156. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo thể tích người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

Bình tràn.

Bình chia độ.

Bình chứa.

Cả 3 bình trên đều được.

Xem đáp án
157. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các bước đo độ dài gồm:

(1) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật.

(2) Ước lượng chiều dài cần đo để chọn thước đo thích hợp

(3) Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật

(4) Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước

(5) Mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật

Để đo chính xác độ dài của vật ta cần thực hiện theo thứ tự nào sau đây?

(2), (1), (5), (3), (4)

(3), (2), (1). (4), (5)

(2), (1), (3), (4), (5)

(2), (3), (1), (5), (4)

Xem đáp án
158. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

1 m3= 100 L.

1mL = 1 cm3.

1 dm3= 0,1 m3.

1 dm3= 1000 mm3.

Xem đáp án
159. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Mọi vật đều có khối lượng.

Người ta sử dụng cân để đo khối lượng.

Khối lượng là số đo của lượng bao bì chứa vật.

Các đơn vị đo khối lượng là miligam, gam, tạ,… .

Xem đáp án
160. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Ken – vin nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
161. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên vỏ túi nước giặt có ghi 2,1kg. Số liệu đó chỉ:

thể tích của cả túi nước giặt.

thể tích của nước giặt trong túi giặt.

khối lượng của cả túi nước giặt.

lượng nước giặt có trong túi .

Xem đáp án
162. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng?

mét khối (m3).

lạng.

tấn.

yến.

Xem đáp án
163. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thu được kết quả đo chính xác ta cần:

đặt cân trên bề mặt bằng phẳng.

để vật cân bằng trên đĩa cân.

đọc kết quả khi cân ổn định.

Cả 3 phương án trên.

Xem đáp án
164. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian?

Cân đồng hồ.

Đồng hồ.

Điện thoại.

Máy tính.

Xem đáp án
165. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

2,5 phút = … giây

50 giây.

250 giây.

150 giây.

15 giây.

Xem đáp án
166. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bạn học sinh đi học, bắt đầu đạp xe từ nhà đi lúc 6 giờ 45 phút và tới trường lúc 7 giờ 15 phút. Thời gian từ nhà đến trường là:

0,5 giờ.

0,3 giờ.

0,25 giờ.

0, 15 giờ.

Xem đáp án
167. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định thời gian làm bài kiểm tra 15 phút, em sẽ lựa chọn loại đồng hồ nào sau đây là phù hợp nhất?

Đồng hồ mặt trời.

Đồng hồ đeo tay.

Đồng hồ cát.

Đồng hồ hẹn giờ.

Xem đáp án
168. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Hà đi từ nhà đến bến xe buýt hết 35 phút, sau đó đi ôtô đến trường hết 30 phút. Hỏi bạn Hà đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu thời gian?

390 giây.

3900 giây.

39000 giây.

3,9 giờ.

Xem đáp án
169. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Fahrenheit nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
170. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 800C và 3570C.

Nhiệt kế thủy ngân.

Nhiệt kế rượu.

Nhiệt kế y tế.

Cả ba nhiệt kế trên.

Xem đáp án
171. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây không thuộc đối tượng nghiên cứu của Khoa học tự nhiên?

Quy luật chuyển động của Mặt Trời và các hành tinh.

Sự phát triển của các loại cây.

Trào lưu của tuổi học trò trong từng giai đoạn.

Điều chế vaccin phòng bệnh.

Xem đáp án
172. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau đây, những phát biểu nào nói về vai trò của Khoa học tự nhiên đối với đời sống con người.

a) Cung cấp thông tin cho con người về thế giới tự nhiên.

b) Cung cấp thông tin cho con người về quy luật hình thành và phát triển của xã hội và con người.

c) Góp phần vào công tác bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

d) Giúp đưa ứng dụng công nghệ nhằm mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế.

e) Cung cấp thông tin cho con người về hoạt động văn hóa, tín ngưỡng.

Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau.

a, c, d.

a, b, c.

b, c, d.

a, b, d.

Xem đáp án
173. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thước thẳng có thể đo chiều dài những vật như thế nào?

Chỉ đo được vật có hình dạng là những đoạn thẳng.

Vật có hình dạng bất kì (cần thêm dụng cụ hỗ trợ).

Tùy thuộc vào GHĐ của thước.

Tùy thuộc vào ĐCNN của thước.

Xem đáp án
174. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao ở các cửa hàng vàng bạc người ta thường dùng cân tiểu li (cân điện tử)?

Vì cân tiểu li nhỏ gọn.

Vì cân tiểu li có ĐCNN nhỏ nên có tính chính xác cao.

Vì cân tiểu li có GHĐ nhỏ nên có tính chính xác cao.

Vì cả ba lí do trên.

Xem đáp án
175. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo nhiệt độ cơ thể, sử dụng loại nhiệt kế nào dưới đây không phù hợp?

Nhiệt kế thủy ngân.

Nhiệt kế y tế.

Nhiệt kế rượu.

Nhiệt kế hồng ngoại.

Xem đáp án
176. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng loại cân dưới đây để cân gì?

Vàng, bạc.

Quả bí ngô.

Ngưởi trưởng thành.

Bao gạo.

Xem đáp án
177. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bạn dùng bình chia độ sau để đo thể tích chất lỏng. Kết quả nào sau đây là đúng?

200 ml.

220 ml.

0,2 L.

0,22 L.

Xem đáp án
178. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 150 ml nước. Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 200 ml. Vậy thể tích vật rắn là:

200 ml.

50 ml.

150 ml.

100 ml.

Xem đáp án
179. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo kích thước của chiếc bàn trong phòng, nên chọn thước nào trong các thước sau?

Thước thẳng có GHĐ 20 cm.

Thước kẹp có GHĐ 10 cm.

Thước dây có GHĐ 2 m.

Thước thẳng có GHĐ 30 cm.

Xem đáp án
180. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng thước có ĐCNN 1 cm đo chiều cao của cửa sổ. Kết quả nào sau đây là đúng?

21 m.

195 cm.

19,7 cm.

19,2 m.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack