2048.vn

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Quiz

18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án

A
Admin
ToánLớp 49 lượt thi
19 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

\[\frac{2}{9} + \frac{5}{9} = \frac{{......}}{{......}}\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[\frac{{31}}{{11}} + \frac{{15}}{{11}}\] là:

\[\frac{{49}}{{22}}\]

\[\frac{{47}}{{11}}\]

\[\frac{{46}}{{11}}\]

\[\frac{{48}}{{22}}\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\[\frac{{13}}{{27}} + \frac{{76}}{{27}} = \frac{{89}}{{.....}}\]

Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

25

27

24

23

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy bấm vào từ/ cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/ đoạn văn

Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

><=

\[\frac{{67}}{{74}}.....\frac{{23}}{{74}} + \frac{{42}}{{74}}\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[\frac{{16}}{{38}} + \frac{7}{{38}} + \frac{4}{{38}} + \frac{3}{{38}}\] là:

\[\frac{{28}}{{38}}\]

\[\frac{{13}}{{38}}\]

\[\frac{{15}}{{38}}\]

\[\frac{{15}}{{19}}\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi \[\frac{{33}}{{57}}\] sợi dây. Lần thứ hai cắt đi \[\frac{{18}}{{57}}\] sợi dây. Hỏi Hoa đã cắt tất cả bao nhiêu phần sợi dây?

\[\frac{{41}}{{57}}\] sợi dây

\[\frac{{56}}{{57}}\] sợi dây

\[\frac{{51}}{{57}}\] sợi dây

\[\frac{{52}}{{57}}\] sợi dây

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giowg, vòi thứ nhất chảy được \[\frac{2}{{10}}\] bể, vòi thứ hai chảy được \[\frac{1}{{10}}\] bể, vòi thứ ba chảy được \[\frac{4}{{10}}\] bể. Hỏi trong 1 giờ, cả ba vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước?

\[\frac{3}{{10}}\] bể

\[\frac{1}{2}\] bể

\[\frac{4}{5}\] bể

\[\frac{7}{{10}}\] bể

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của tính \[\frac{5}{4} + \frac{3}{{32}}\] là:

\[\frac{1}{4}\]

\[\frac{{13}}{{32}}\]

\[\frac{{43}}{{32}}\]

\[\frac{{23}}{{32}}\]

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính:

\[\frac{2}{{35}} + \frac{9}{{35}} + \frac{{22}}{{35}} = \frac{{.....}}{{.....}}\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính rồi rút gọn: \[\frac{5}{{12}} + \frac{1}{4}\]

\[\frac{2}{3}\]

\[\frac{3}{8}\]

\[\frac{8}{{12}}\]

\[\frac{6}{{16}}\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \[5 + \frac{2}{9}\]

\[\frac{7}{9}\]

\[\frac{{43}}{9}\]

\[\frac{{47}}{9}\]

\[\frac{{52}}{9}\]

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \[\frac{3}{4} + \frac{4}{5}\]

\[\frac{7}{9}\]

\[\frac{{12}}{9}\]

\[\frac{{29}}{{20}}\]

\[\frac{{31}}{{20}}\]

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm x, biết: \[x - \frac{3}{7} = \frac{4}{{21}}\]

\[x = \frac{1}{4}\]

\[x = \frac{{13}}{{21}}\]

\[x = \frac{{17}}{{21}}\]

\[x = \frac{{19}}{{21}}\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \[\frac{1}{2} + \frac{5}{{32}} + \frac{3}{8}\]

\[\frac{{39}}{{32}}\]

\[\frac{{37}}{{32}}\]

\[\frac{{35}}{{32}}\]

\[\frac{{33}}{{32}}\]

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\[\frac{1}{8} + \frac{3}{5}.....\frac{1}{4} + \frac{7}{{20}}\]

<

>

=

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \[\frac{1}{3}\] bể nước, giờ thứ hai chảy được \[\frac{2}{7}\] bể nước. Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

\[\frac{3}{{10}}\] bể nước

\[\frac{{13}}{{21}}\] bể nước

\[\frac{3}{4}\] bể nước

\[\frac{{23}}{{21}}\] bể nước

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

\[\frac{5}{{12}} + \frac{2}{7} + \frac{7}{{12}} + \frac{5}{7} = \left( {\frac{5}{{12}} + \frac{{.....}}{{.....}}} \right) + \left( {\frac{2}{7} + \frac{{.....}}{{.....}}} \right)\]

\[ = \left( {\frac{{.....}}{{.....}} + \frac{{.....}}{{.....}}} \right) = ..... + .....\]

= …..

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:

\[\frac{4}{{20}} + \frac{9}{{30}} + \frac{{16}}{{40}} + \frac{{25}}{{50}} + \frac{{36}}{{60}} + \frac{{49}}{{70}} + \frac{{64}}{{80}} + \frac{{81}}{{90}} = \frac{{.....}}{{.....}}\]

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hộp thứ nhất đựng \[\frac{1}{4}\] kg kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất \[\frac{3}{8}\] kg kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba \[\frac{1}{5}\] kg kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

\[\frac{7}{5}\] kg

\[\frac{{17}}{{10}}\] kg

\[\frac{{27}}{{20}}\] kg

\[\frac{{67}}{{40}}\] kg

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack