18 Bài tập Đoạn mạch mắc song song có đáp án
18 câu hỏi
Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 \[\Omega \] được mắc như sơ đồ:

Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:
20\[\Omega \]
40\[\Omega \]
10\[\Omega \]
80\[\Omega \]
Hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 2,4V. Điện trở tương đương của đoạn mạch là
10 Ω.
2,4 Ω.
24 Ω.
2 Ω.
Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1 = 6 Ω, dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R2.
10 Ω.
12 Ω.
15 Ω.
13 Ω.
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế 220V. Biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?
Bóng đèn và quạt trần mắc song song với nhau.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn và quạt trần có giá trị bằng nhau.
Tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ điện bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
Bóng đèn và quạt trần mắc nối tiếp với nhau.
Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6Ω, điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 4Ω. Điện trở R2 nhận giá trị nào dưới đây?
2 Ω.
12 Ω.
4 Ω.
10 Ω.
Mắc bốn điện trở R1 = 12Ω; R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4 song song với nhau vào mạch điện. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là
1Ω.
3Ω.
5Ω.
6Ω.
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 5V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là
Rtđ = 15Ω, I = 0,3A.
Rtđ = 0,3Ω, I = 20A.
Rtđ = \(\frac{{10}}{3}\)Ω, I = 1,5A.
Rtđ = 5Ω, I = 1A.
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
U = U1 = U2
U = U1 + U2
U ≠ U1 = U2
U1 ≠ U2
Quan sát sơ đồ sau đây và cho biết: ampe kế đang đo cường độ dòng điện của điện trở nào?

Đo dòng điện qua điện trở R1
Đo dòng điện qua điện trở R2
Đo dòng điện mạch chính
Đo hiệu dòng điện qua điện trở R1 và R2
Hai điện trở mắc song song có
một điểm nối chung.
hai điểm nối chung.
ba điểm nối chung.
số điểm nối chung tùy ý.
Trong mạch gồm các điện trở \[{R_1},{R_2}, \ldots ,{R_n}\] được mắc song song nhau thì
cường độ dòng điện \[I = {I_1} = {I_2} = ... = {I_n}.\]
hiệu điện thế \[U = {U_1} + {U_2} + \ldots + {U_n}.\]
điện trở tương đương \[\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \ldots + \frac{1}{{{R_n}}}.\]
điện trở tương đương \[R = {R_1} + {R_2} + \ldots + {R_n}.\]
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song R1 = 4Ω, R2 = 3Ω, R3 = 5Ω. Hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là 7,5V. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Điện trở tương đương của đoạn mạch là 12Ω.
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1, R2 là 7,5V.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 1,5A.
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là 1,5A.
Một đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song R1 = 4Ω, R2 = 6Ω vào mạch điện có hiệu điện thế 12V. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Điện trở tương đương của đoạn mạch là 2,4Ω.
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R1 và R2 là 12V.
Cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2 là 5A.
Mắc thêm điện trở R3 = 2R1 song song với hai điện trở R1 và R2 thì điện trở tương đương của đoạn mạch là 4Ω.
a)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16\[\Omega \], R2 = 24\[\Omega \]. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?

b)
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên dưới. Tính số chỉ của ampe kế A.

c) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 18\[\Omega \], R2 = 12\[\Omega \]. Vôn kế chỉ 36V. Tính số chỉ của ampe kế A1.

d) Hai điện trở như nhau được nối song song có điện trở tương đương bằng \(2\,\,\Omega .\) Nếu các điện trở đó mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng bằng bao nhiêu?
a) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó điện trở R1 = 52,5\[\Omega \]. Vôn kế chỉ 84V. Ampe kế A chỉ 4,2A. Tính giá trị của điện trở R2.

b) Cho hai điện trở, R1 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là bao nhiêu?
c) Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6 V. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
d) Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó \[{R_1} = 6{\rm{ }}\Omega \] dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2 A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4 A. Giá trị điện trở R2 là bao nhiêu?
a) Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 15\[\Omega \], R2 = 10\[\Omega \]. Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của Vôn kế.

b) Hai điện trở \(10\,\,\Omega \) và \(30\,\,\Omega \) ghép song song vào một mạch điện. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm \[4\] điện trở \[\user2{6}{\rm{ }}\user2{\Omega }\] mắc song song là \[{\rm{12 V}}{\rm{.}}\] Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
d) Hai điện trở \[{R_1} = 3{R_2}\] được mắc song song với nhau rồi mắc vào hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \[{R_1}\] là 1A. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song trong đó R2 = 5R1, UAB = 24V. Dòng điện qua R2 là 0,8A. Tính R1, R2 và cường độ dòng điện trong mạch chính.





