2048.vn

17 câu trắc nghiệm Lịch sử 9 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án (Phần 9)
Quiz

17 câu trắc nghiệm Lịch sử 9 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án (Phần 9)

V
VietJack
Lịch sửLớp 911 lượt thi
17 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1953 - 1954) kết thúc bằng giải pháp nào?

Ngoại giao.

Quân sự.

Kinh tế.

Văn hóa.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiến dịch nào của quân dân Việt Nam đã chọc thủng hàng lang Đông - Tây, phá thế bao vây của Pháp đối với trong và ngoài căn cứ địa Việt Bắc?

Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có điểm hạn chế vì ở Việt Nam

chỉ giải phóng miền Bắc.

chỉ giải phóng miền Nam.

không có vùng giải phóng.

chỉ giải phóng Điện Biên Phủ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được hiệp định quốc tế nào công nhận?

Hiệp định Sơ bộ năm 1946.

Hiệp định I-an-ta năm 1945.

Hiệp định Pa-ri năm 1973.

Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp?

Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.

Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.

Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kế hoạch quân sự cuối cùng của Pháp thực hiện trong chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954) là

kế hoạch Đờ Ca-xtơ-ri.

kế hoạch Na-va.

kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi.

kế hoạch Rơ-ve.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiến dịch nào quân dân Việt Nam chủ động mở cuộc tấn công đầu tiên đánh vào các cứ điểm của Pháp giai đoạn 1945 - 1954?

Chiến dịch Thượng Lào năm 1953.

Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) của dân tộc Việt Nam kết thúc thắng lợi?

Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Chủ tịch Hồ Chí Minh về

chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

cuộc chiến đấu trong các đô thị (12/1946 - 2/1947).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây phản ánh khó khăn chủ quan của quân và dân Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?

Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương của Pháp.

Điện Biên Phủ ở vùng rừng núi, không phải chiến trường sở trường của ta.

Các nước xã hội chủ nghĩa chưa ủng hộ Việt Nam kháng chiến chống Pháp.

Điện Biên Phủ xa hậu phương Việt Bắc, khó khăn về tiếp tế cho chiến dịch.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ cuối tháng 3/1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu nào sau đây?

Buộc Pháp phải rút quân khỏi các cứ điểm sang Lào.

Giành lại thế chủ động trên chiến trường Điện Biên Phủ.

Bao vây, chia cắt, khống chế quân Pháp tại các cứ điểm.

Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán ở Hội nghị Giơ-ne-vơ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những chiến dịch lớn của quân đội Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đều nhằm mục đích chung nào sau đây?

Giành thế chủ động trên chiến trường chính.

Buộc Pháp phải bị động phân tán lực lượng.

Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh.

Làm tiêu hao một bộ phận quân viễn chinh Pháp.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệp định Giơ-ve-vơ 1954 về Đông Dương còn có điểm hạn chế vì được kí kết trong bối cảnh nào sau đây?

So sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho Pháp.

Việt Nam chưa giành được thắng lợi quân sự quyết định.

Việt Nam chưa nhận được sự ủng hộ của các nước lớn.

Nhiều vấn đề của quốc tế do các nước lớn quyết định.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Đọc đoạn tư liệu sau:

Không dùng toàn lực của nhân dân về đủ mọi mặt để ứng phó không thể nào thắng lợi được". Trong chiến tranh "quân sự là việc chủ chốt", nhưng đồng thời phải kết hợp chặt chẽ với đấu tranh chính trị. "Thắng lợi quân sự đem lại thắng lợi chính trị, thắng lợi chính trị sẽ làm cho thắng lợi quân sự to lớn hơn". Đấu tranh ngoại giao cũng là một mặt trận có ý nghĩa chiến lược, thực hiện "vừa đánh vừa đàm", "đánh là chủ yếu, đàm là hỗ trợ". Đấu tranh kinh tế là ra sức tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, phát triển kinh tế của Việt Nam, phá hoại kinh tế của Pháp. Hồ Chí Minh kêu gọi hậu phương thi đua với tiền phương, coi "ruộng rẫy là chiến trường, cuốc cày là vũ khí, nhà nông là chiến sĩ. Chiến tranh về mặt văn hóa hay tư tưởng so với những mặt khác cũng không kém phần quan trọng”.

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 4, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.319)

a) Đoạn tư liệu phản ánh về đường lối kháng chiến toàn dân của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

b) Sự tham gia của nhân dân là nhân tố quan trọng tạo nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

c) Trong đường lối kháng chiến, Đảng chú trọng công tác xây dựng hậu phương kháng chiến.

d) Đảng chủ trương vừa đánh vừa đàm với Pháp ngay từ khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn tư liệu sau:

Bộ Chính trị đã đề raphương châm chiến lược "Tích cực, ch động, cơ động, linh hoạt"và chủ trương tác chiến Đông - Xuân 1953-1954 là: "Sử dụng mộtbộ phận chủ lực mở những cuộc tiến công vào những hướng địchsơ hở, đồng thời tranh thủ tiêu diệt địch trong vận động ở nhữnghướng địch có thể đánh sâu vào vùng tự do của ta; trong lúc đó, đẩymạnh chiến tranh du kích ởkhắp các chiến trường sau lưng địch vàtích cực tiến hành mọi sự chuẩn bị cần thiết trong nhân dân và bộđội địa phương, dân quân du kích các vùng tự do để cho chủ lựcrnh tay làm nhiệm vụ.

(Đại tướng Võ Nguyên Giáp, Điện Biên Ph, Nxb Quân đội nhân dân, HàNội, 1979, tr. 67)

a) Trong Đông - Xuân 1953-1954, Đảng chủ trương phát động các cuộc tấn công để giành thế chủ động trên chiến trường.

b) Lực lượng tham gia tác chiến chính trong Đông - Xuân 1953-1954 là lực lượng vũ trang ba thứ quân.

c) Trong Đông - Xuân 1953-1954, Đảng chủ trương kết hợp chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy.

d) Để có thể đánh bại kế hoạch tập trung binh lực trong Nava, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật đánh vận động.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn tư liệu sau:

Thắng lợi của cuộc tiến côngchiến lược Đông - Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện BiênPhủ đã mở rộng trận địa của chủ nghĩa xã hội, của phong trào giảiphóng dân tộc, của lực lượng hòa bình, thu hẹp trận địa của chủnghĩa thực dân và các thế lực phn động. Thắng lợi của nhân dân ta là nguồn cổ vũ to lớn đối với các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa ở châu Á, châu Phi, châu Mỹ Latinh đứng lên đấu tranh giải phóng và giành độc lập dân tộc. Thắng lợi đó đã mở đầu cho sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn thế giới”.

(Nguyễn Văn Nhật, Lịch sử Việt Nam, Tập 11, Từ năm 1951 đến năm 1954, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2017, tr.429)

a) Thắng lợi của Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

b) Thắng lợi Điện Biên Phủ “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” vì đã có tác động lớn tới phong trào cách mạng thế giới.

c) Chiến thắng Điện Biên Phủ không chỉ là thắng lợi của nhân dân Việt Nam mà còn là thắng lợi của cách mạng thế giới.

d) Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp đã góp phần vào sự sụp đổ hệ thống thuộc địa của Pháp trên thế giới.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn tư liệu sau:

Hiệp định Giơvevơ và Tuyên bố cuối cùng của Hội nghị Giơvevơ tóm lại gồm 2 điểm quan trọng: một là quy định giới tuyến quân sự tạm thời; hai là tổ chức tổng tuyển cử để thống nhất nước Việt Nam 2 năm sau khi ký Hiệp định Giơvevơ nghĩa là tháng 7/1956. Hai điểm này quan hệ mật thiết với nhau, giới tuyến quân sự chỉ tạm thời bởi khi có tổ chức tổng tuyển cử nhằm thống nhất Việt Nam thì tất nhiên không còn giới tuyến này nữa”.

(Phạm Văn Đồng, Những nhận thức cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1998, tr.76)

a) Bản Tuyên bố cuối cùng của Hội nghị Giơnevơ đã nêu lên những vấn đề cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ.

b) Vấn đề giới quyến quân sự và tổ chức tổng tuyển cử của Hiệp định Giơnevơ đã chi phối các nội dung khác của Hiệp định.

c) Tổng tuyển cử chỉ được tổ chức ở Việt Nam vào tháng 5 năm 1956 khi không còn giới tuyến quân sự tạm thời.

d) Giới tuyến quân sự tạm thời đã ngăn cản quá trình tiến hành Tổng tuyển cử ở Việt Nam năm 1956.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack