5 CÂU HỎI
Một sóng truyền trên dây đàn hồi có biên độ bằng 6 cm, tần số bằng 16 Hz và có tốc độ truyền bằng 8,0 m/s. Phương trình truyền sóng có thể là
A. \(u = 6{\rm{cos}}\left( {32\pi t - 4\pi x} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (x được tính theo m, t được tính theo s).
B. \(u = 6{\rm{cos}}\left( {16\pi t - 4\pi x} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (x được tính theo m, t được tính theo s).
C. \(u = 6{\rm{cos}}\left( {32\pi t - 4\pi x} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (x được tính theo m, t được tính theo s).
D. \(u = 6{\rm{cos}}\left( {32\pi t - 2\pi x} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (x được tính theo m, t được tính theo s).
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn A, B dao động cùng pha với cùng tần số \[f = 13{\rm{ }}Hz\]. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt là \[{d_1} = 19\,\,cm\], \[{d_2} = 21\,\,cm\]thì sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB không có dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 26 m/s.
B. v = 52 m/s.
C. v = 26 cm/s.
D. v = 52 cm/s.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau \[a = 0,5{\rm{ }}mm\] và được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2 cm, người ta thấy tại M và N đều là vân sáng và đếm được có 10 vân tối. Bước sóng \[\lambda \] của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,4 μm.
B. 0,5 μm.
C. 0,6 μm.
D. 0,7 μm.
Cho biết thời gian để một điểm trên dây dao động từ vị trí N đến vị trí P là 0,20 s. Tần số sóng sử dụng trong thí nghiệm này bằng
A. 50 Hz.
B. 25 Hz.
C. 75 Hz.
D. 0,04 Hz.
Khi khảo sát hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây căng giữa hai điểm cố định, người ta thay đổi tần số dao động kích thích cho dây. Kết quả ghi nhận được hai giá trị tần số gần nhau nhất cùng cho quan sát được sóng dừng trên dây là 525 Hz và 600 Hz. Giá trị tần số nhỏ nhất có thể tạo ra sóng dừng trên dây này là
A. 50 Hz.
B. 75 Hz.
C. 100 Hz.
D. 125 Hz.