16 CÂU HỎI
Từ ngữ nào dưới đây có nghĩa giống với từ gạch chân trong câu văn: "Mưa tầm tã mấy ngày hôm nay rồi.”?
A. tầm cỡ
B. dầm dề
C. đứt quãng
D. Cả A và B.
Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau?
A. anh dũng - hèn nhát
B. can đảm – dũng cảm
C. bảo vệ - ngăn cản
D. giản dị - đơn sơ
Từ ngữ phù hợp để thay thế cho …… trong câu văn sau là:
Con đường ….. như dải lụa uốn lượn quanh sườn đồi.
A. cong vút
B. gấp khúc
C. quanh co
D. thẳng tắp
Câu văn: "Mẹ là người dìu dắt, nâng đỡ những bước chân đầu đời của con.” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Mẹ là gì?
Câu văn nào có hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh?
A. Chú gà con như hòn tơ nhỏ.
C. Em là người giống mẹ nhất.
B. Đám mây lững lờ trôi trên bầu trời.
D. Giọng hát du dương như tiếng đàn.
Câu văn nào dưới đây trả lời cho câu hỏi sau?
Câu Thiên nga làm gì?
A. Thiên nga nhảy múa uyển chuyển như vũ công.
B. Thiên nga có bộ lông trắng tinh như tuyết.
C. Thiên nga bơi lội tung tăng trên mặt hồ.
D. Cả A và C.
Tác dụng của dấu hai chấm trong câu văn: "Bạn nam cao, gây, đứng ở kia tên là Đăng: bạn của tôi.” là:
A. Chú thích, nhấn mạnh Đăng là bạn của nhân vật tôi.
B. Báo hiệu phản giải thích cho bộ phận đứng trước.
C. Báo hiệu phần liệt kê các đặc điểm của Đăng.
D. Đánh dấu lời giới thiệu về người bạn tên Đăng.
Dòng nào đã chuyển câu "Ai là gì?” sau thành câu "Ai thế nào?”?
Ngọc Hùng là một học sinh ngoan ngoãn, chăm chỉ.
A. Vi ngoan ngoãn, chăm chỉ nên Ngọc Hùng học rất giỏi.
B. Ngoan ngoan và chăm chỉ là tính cách của Hùng.
C. Ngọc Hùng rất ngoan ngoãn và chăm chỉ.
D. Ngọc Hùng học bài rất chăm chỉ.
Câu văn nào dưới đây sử dụng đúng dấu hai chấm?
A. Đây chính là loài hoa biểu tượng cho sự hiếu thảo: hoa cúc trắng.
B. Em thích nhiều loài hoa khác nhau: hoa huệ, hoa lan, hoa mai.
C. Hoa sen là: loài hoa tinh khôi và thanh khiết.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu văn có cùng kiểu so sánh với câu: "Chú gấu bông như người bạn thân thiết của em.” là:
A. Tiếng đồng hồ "tích tắc, tích tắc” như tiếng gọi của thời gian.
B. Chú gà trống kiêu hãnh, ngẩng cao đầu như một chàng kị sĩ.
C. Giọng nói của ông trầm và đục như âm thanh của chiếc đài.
D. Chú chim bay sát mặt đất như đang chạy trên thảm cỏ xanh.
Dòng nào nêu đúng tác dụng của việc sử dụng cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược trong câu văn sau?
Không giống như thành phố đông đúc và chật chội, làng quê thường rất vắng vẻ và thoáng đãng.
A. Giúp so sánh không khí ở thành phố và làng quê.
B. Thể hiện khung cảnh yên bình, vắng vẻ nơi làng quê.
C. Nói lên đặc điểm nổi bật của thành phố và làng quê.
D. Nói lên sự đối lập, khác biệt giữa thành phố và làng quê.
Nhận xét nào đúng với hai câu văn có hình ảnh so sánh sau?
(1) Tiếng hát trong trẻo như tiếng đàn.
(2) Mắt Hiển sáng tựa vì sao.
A. Câu (1) và (2) không cùng kiểu so sánh với nhau.
B. Câu (1) so sánh âm thanh với âm thanh.
C. Câu (2) so sánh sự vật với sự vật.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Trong đoạn văn dưới đây, câu văn nào thiếu dấu hai chấm?
(1) Hôm nay, mình sẽ cùng các bạn khám phá thư viện trường nhé. (2) Thư viện có rất nhiều sách với đa dạng thể loại truyện, báo, tạp chí. (3) Các bạn có thể đọc sách trực tiếp ở thư viện hoặc mượn về nhà. (4) Khi mượn sách, các bạn hãy chú ý giữ gìn thật cẩn thận nhé!
A. Câu (2) và (4).
B. Câu (1) và (3).
C. Chỉ câu (3).
D. Chỉ câu (2).
Đoạn văn ở câu 13 có mấy câu cảm và câu khiến?
A. Một câu cảm và một câu khiến.
B. Một câu khiến và hai câu cảm.
C. Hai câu khiến và một câu cảm.
D. Chỉ có hai câu khiến.
Có thể tách đoạn văn sau thành mấy câu văn?
Giờ thể dục, chúng em nhanh chóng xuống sân xếp hàng chúng em tập bài thể dục nhịp điệu buổi tập thể dục diễn ra trong vòng mười lăm phút em cảm thấy hoạt động này rất bổ ích.
A. 2 câu
B. 3 câu
C. 4 câu
D. 5 câu
Dòng nào dưới đây chỉ chứa từ ngữ có thể thay thế cho các từ in đậm trong đoạn văn sau mà nghĩa của đoạn văn không đổi?
Kiến vừa đi dạo hết cánh đồng vừa thu (1) nhặt các hạt lúa mì, lúa mạch để (2) dự trữ (3) lương thực cho mùa đông. Bọ Rầy thấy thế liền chế giễu Kiến phải làm chi cho (4) cực trong lúc các loài vật khác được nghỉ ngơi, vui chơi.
A. (1) lượm, (2) tích trữ, (3) đồ ăn, (4) nhọc
B. (1) hải, (2) bảo quản, (3) thức ăn, (4) khổ
C. (1) fim, (2) dự trù, (3) thực phẩm, (4) vất vả
D. (1) gom, (2) tính toán, (3) lương thực, (4) mệt