16 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 14 (Đúng sai) có đáp án
16 câu hỏi
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á,giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 270,6 | 335,1 | 370,4 | 402,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,95 | 2,15 | 1,90 | 1,59 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
a) Số dân khu vực Tây Nam Á năm 2020 tăng hơn 2 lần so với năm 2010.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số của Tây Nam Á giảm không liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
c) Tỉ lệ gia tăng dân số của Tây Nam Á giai đoạn 2000 - 2010 thấp hơn giai đoạn 2010 - 2020.
d) Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ gia tăng dân số khu vực Tây Nam Á có xu hướng giảm là do tình hình chính trị bất ổn.
Cho thông tin sau:
Khu vực Tây Nam Á sở hữu trên 50% trữ lượng dầu mỏ và khoảng trên 40% trữ lượng khí tự nhiên toàn thế giới (năm 2020), tập trung ở các quốc gia quanh vịnh Péc-Xích. Ngoài ra, Tây Nam Á còn có những tài nguyên khoáng sản khác như than đá, sắt, crôm, đồng, phốt phát,…
a)Kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực Tây Nam Á phụ thuộc vào việc khai thác, chế biến, xuất khẩu dầu mỏ.
b)Tây Nam Á là khu vực giàu tài nguyên, kinh tế phát triển nhanh, xã hội ổn định.
c)Trữ lượng dầu mỏ củaTây Nam Á phân bố đồng đều ở các quốc gia trong khu vực.
d)Dầu mỏ là một trong những nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn, tranh chấp trong khu vực.
Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Tây Nam Á và thế giới
(Đơn vị: %)
Chỉ số | 2010 | 2015 | 2019 | 2020 |
Tây Nam Á | 6,0 | 1,1 | 1,8 | -6,3 |
Thế giới | 4,5 | 3,0 | 2,6 | -3,3 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
a) Tốc độ tăng trưởng GDP của Tây Nam Á có nhiều biến động, không ổn định.
b) Giai đoạn 2015 - 2019, Tây Nam Á có tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn thế giới.
c) Năm 2010, tốc độ tăng trưởng GDP của Tây Nam Á cao hơn Thế giới 1,5%.
d) Năm 2020, tốc độ tăng trưởng GDP của Tây Nam Á và thế giới âm chủ yếu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Cho thông tin sau:
Trong cơ cấu kinh tế các nước Tây Nam Á, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng. Đây là những ngành có điều kiện để phát triển. Khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp. Ở một số quốc gia có nền nông nghiệp tiên tiến, sản xuất nông nghiệp được phát triển theo hướng nông nghiệp công nghệ cao.
a) Sản xuất nông nghiệp khu vực Tây Nam Á tương đối khó khăn do khí hậu khô hạn, diện tích đất canh tác ít.
b) Công nghiệp khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu mỏ là động lực chính cho sự phát triển kinh tế.
c) Hoạt động giao thông vận tải đường biển của khu vực Tây Nam Á chưa phát triển.
d) Kinh tế phát triển nhanh đã giúp cho khu vực Tây Nam Á duy trì được một xã hội ổn định.
Cho bảng số liệu:
Quy mô GDP theo giá hiện hành của khu vực Tây Nam Á và thế giới, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 20215 | 2020 |
Tây Nam Á | 1083,1 | 1613,4 | 3260,9 | 3417,9 | 3184,2 |
Thế giới | 33830,9 | 47779,7 | 66596,1 | 75179,2 | 84906,8 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới,2022)
a) Quy mô GDP Tây Nam Á từ năm 2000 - 2020 tăng liên tục.
b) Quy mô GDP Tây Nam Á từ năm 2000 - 2020 giảm liên tục.
c) Năm 2020, quy mô GDP của Tây Nam Á chiếm hơn 3,7% GDP thế giới.
d) Năm 2020 so với năm 2000, quy mô GDP của khu vực Tây Nam Á tăng nhanh hơn của thế giới.
Cho bảng số liệu:
Quy mô GDP theo giá hiện hành của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á, năm 2000 và 2020
(Đơn vị : tỷ USD)
Năm Quốc gia | 2000 | 2020 | Năm Quốc gia | 2000 | 2020 |
Ả- rập Xê-út | 189,5 | 703,4 | I-rắc | 48,4 | 184,4 |
A-déc-ba-gian | 5,3 | 42,7 | I-Xra-en | 132,4 | 407,1 |
Ca-ta | 17,7 | 144,4 | Li-Băng | 17,3 | 25,9 |
Cô-oét | 37,7 | 106,0 | O-man | 19,5 | 74,0 |
Gióc – đa- ni | 8,5 | 43,7 | Thổ nhĩ kỳ | 274,3 | 720,0 |
Gru-di-a | 3,0 | 15,8 | Y-ê-men | 9,6 | 18,8 |
I-ran | 96,2 | 203,4 | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | 104,3 | 358,8 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới 2020)
a) Quy mô GDP giữa các quốc gia có sự khác biệt.
b) Năm 2000 Thổ Nhĩ Kỳ có quy mô GDP cao nhất.
c) Năm 2020 Gru-di-a có quy mô GDP thấp nhất.
d) Năm 2020 so với năm 2000, GDP của I-rắc tăng chậm hơn của Ả-rập Xê-út.
Cho thông tin sau:
Các quốc gia có người Ả-rập chiếm số đông trong dân cư được gọi là các nước Ả-rập, bao gồm: Ba-ranh, I-rắc, Cô-oét, Gioóc-đa-ni, Li-băng, Ô-man, Ca-ta, Pa-let-tin, A-rập Xê-út, Xi-ri, các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất, Y-ê-men. Khoảng 90% lực lượng lao động của các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất là lao động nhập cư, đến từ các quốc gia như: Băng-la-đét, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Phi-lip-pin.
a) Gọi là các nước Ả-rập vì có người Ả-rập chiếm số đông trong dân cư các quốc gia này.
b) Quy mô dân số lớn nên lực lượng lao động ở các nước Ả-rập chủ yếu là nguồn tại chỗ.
c) Lao động của các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất chủ yếu là nhập cư.
d) Thành phần dân cư đơn giản nên khu vực Tây Nam Á không có sự đa dạng về văn hóa xã hội.
Cho bảng số liệu:
Trữ lượng dầu mỏ, tình hình sản xuất dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và thế giới, năm 2020
Khu vực | Tổng trữ lượng (tỉ tấn) | Lượng dầu thô khai thác (triệu tấn) | Lượng dầu thô xuất khẩu (triệu tấn) |
Tây Nam Á | 113,2 | 1297,3 | 874,9 |
Thế giới | 244 | 4 165 | 2 108 |
(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, 2022)
a) Sản lượng khai thác dầu thô của khu vực Tây Nam Á chiếm trên 30% của thế giới.
b) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, sản lượng dầu thô xuất khẩu của Tây Nam Á và thế giới năm 2020.
c) Công nghiệp khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu mỏ mang lại nguồn thu lớn cho các nước khu vực Tây Nam Á.
d) Hơn 60% sản lượng dầu thô khai thác ở khu vực Tây Nam Á là để xuất khẩu.
Cho thông tin sau:
Khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới với trữ lượng dầu đã được xác minh năm 2020 là 113,2 tỉ tấn dầu, chiếm 46,3% (gần một nửa) so với trữ lượng dầu mỏ của các mỏ dầu trên toàn thế giới (244,4 tỉ tấn). Dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á được phát hiện đầu tiên vào năm 1908 tại I-ran, các mỏ dầu tập trung nhiều nhất ở các nước: Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét, Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất.
a) Mỏ dầu đầu tiên của khu vực Tây Nam Á được phát hiện ở I-ran.
b) Ả-rập-xê-út là một trong những quốc gia có nhiều dầu mỏ bậc nhất khu vực Tây Nam Á và thế giới.
c) Tây Nam Á có trữ lượng và sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhưng sản lượng xuất khẩu lại rất nhỏ.
d) Dầu mỏ là một nguyên nhân sâu xa gây bất ổn cho Tây Nam Á.
Cho thông tin sau:
Kinh tế của nhiều nước trong khu vực Tây Nam Á chủ yếu dựa vào tài nguyên dầu khí. Công nghiệp có tỉ trọng khá cao nhờ các ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên; công nghiệp lọc và hoá dầu phát triển.
a) Kinh tế của khu vực Tây Nam Á chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
b) Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu GDP.
c) Các ngành công nghiệp liên quan đến dầu khí phát triển.
d) Công nghiệp dầu khí phát triển đồng đều ở các quốc gia Tây Nam Á do có tài nguyên dầu khí phong phú.
Cho thông tin sau:
Khu vực này gồm 20 quốc gia, có diện tích khoảng 7 triệu km2. Nơi đây có vị trí chiến lược quan trọng vì tiếp giáp với vịnh Pec-xich, biển Arập, biển Đỏ, biển Đen, biển Địa Trung Hải, biển Caxpi, án ngữ kênh đào Xuy-ê, tiếp giáp với khu vực Trung Á, Nam Á, Châu Phi, là ngã ba giữa ba châu lục Á- Phi- Âu.
a) Thông tin trên là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á.
b) Vị trí của khu vực thuận lợi cho giao lưu buôn bán với các nước.
c) Kênh đào Xuy-ê là con đường trực tiếp nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
d) Vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên dầu mỏ là nguyên nhân dẫn tới khu vực này bị cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc.
Cho biểu đồ về dân số khu vực Tây Nam Á năm 2000 và năm 2020

(Nguồn: WB, 2022)
a) Biểu đồ thể hiện số dân theo nhóm tuổi của khu vực Tây Nam Á năm 2000 và 2020.
b) Tỉ trọng số người trong nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi của khu vực Tây Nam Á nhỏ nhất và ngày càng giảm.
c)Năm 2020 so với năm 2000, tỉ trọng số người trong nhóm tuổi 15 - 64 tuổi của khu vực Tây Nam Á tăng 6,5%.
d)Năm 2021, khu vực Tây Nam Á có cơ cấu dân số trẻ.
Cho biểu đồ sau:
a) Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên khá đồng đều giữa các nước khu vực Tây Nam Á.
b)Năm 2020 so với năm 2000, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở của Y-ê-men tăng ít nhất.
c)I-xra-en có số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên cao nhất.
d)Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên là một tiêu chí quan trọng phản ánh chất lượng cuộc sống của người dân.
Cho biểu đồ về dân số của khu vực Tây Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020:

(Nguồn: WB, 2021)
a)Biểu đồ thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020.
b)Quy mô dân số của khu vực Tây Nam Á tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2020.
c) Tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á cao và ít biến động.
d)Số người tăng thêm ở khu vực Tây Nam Á năm 2020 là hơn 6,3 triệu người.
Cho biểu đồ sau:

Cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á nămm 2010 và 2020
(Nguồn: WB, 2021)
a) Cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á khá cân bằng giữa các ngành kinh tế.
b)Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á nhưng ngày càng tăng.
c)Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á và ngày càng tăng.
d) Công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á nhưng ngày càng tăng.
Cho biểu đồ về dầu mỏ khai thác của một số nước khu vực Tây Nam Á năm 1970 và năm 2020:

(Nguồn: BP, 2021)
a) Biểu đồ thể hiện quy mô sản lượng khai thác dầu mỏ của một số nước khu vực Tây Nam Á năm 1970 và năm 2020.
b) A-râp Xê-út luôn có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất qua các năm.
c)Năm 2020, sản lượng dầu mỏ khai thác của I-ran nhiều hơn Cô-oét 12,6 triệu tấn.
d)Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ là một ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước khu vực Tây Nam Á.



