vietjack.com

158 Bài toán xác định và nhận biết chất vô cơ có đáp án (P3)
Quiz

158 Bài toán xác định và nhận biết chất vô cơ có đáp án (P3)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận biết anion NO3- có thể dùng kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng vì:

tạo ra khí có màu nâu

tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí

tạo ra dung dịch có màu vàng

tạo ra kết tủa màu xanh

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận biết cation Fe3+ có thể dùng ion nào?

SCN-.

SO42-.

Cl-.

NO3-.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 dung dịch muối chứa các anion sau : Dung dịch (1): CO32-; dung dịch (2): HCO3- ; dung dịch (3): CO32-, HCO3-. Để phân biệt 3 dung dịch trên ta có thể dùng cách nào sau đây ?

Cho dung dịch NaCl dư, lọc, cho axit HCl vào nước lọc

Cho dung dịch NH4Cl dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc

Cho dung dịch BaCl2 dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc

Cho dung dịch KOH dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt anion CO32- và anion SO32- có thể dùng:

quỳ tím

dung dịch HCl

dung dịch CaCl2

dung dịch Br2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt, nếu chỉ dùng

nước brom và tàn đóm cháy dở

nước brom và dung dịch Ba(OH)2

nước vôi trong và nước brom

tàn đóm cháy dở và nước vôi trong

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng:

tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom

tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3

dung dịch Na2CO3 và nước brom

tàn đóm cháy dở và nước brom

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt O2 và O3, người ta có thể dùng:

que đóm đang cháy

hồ tinh bột

dung dịch KI có hồ tinh bột

dung dịch KBr có hồ tinh bột

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 6 mẫu chất rắn riêng rẽ sau: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp Fe + FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận được:

2 mẫu

3 mẫu

4 mẫu

6 mẫu

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất rắn riêng rẽ sau: BaSO4, BaCO3, KCl, Na2CO3, MgCO3. Có thể nhận được các chất trên bằng nước và một thuốc thử khác là dung dịch:

H2SO4

HCl

CaCl2

AgNO3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO. Để nhận được các oxit nói trên, chỉ dùng 1 thuốc thử là:

H2O

dd Na2CO3

dd NaOH

dd HCl

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 chất rắn riêng rẽ: Na2O; Al2O3; Fe2O3; Al. Chỉ dùng nước có thể nhận được

0 chất

1 chất

2 chất

4 chất

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể nhận biết được tối đa:

1 chất

2 chất

3 chất

4 chất

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 6 kim loại riêng rẽ sau: Ba, Mg, Fe, Ag, Al, Cu. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận được:

1 kim loại

2 kim loại

4 kim loại

6 kim loại

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại: Mg, Al, Fe, Cu. Để nhận được các kim loại trên, cần sử dụng 2 dung dịch là:

HCl, NaOH

NaOH và AgNO3

AgNO3 và H2SO4 đặc nguội

H2SO4 đặc nguội và HCl

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?

Mg2+, SO42-, Cl-, Ba2+.

H+, Cl-, Na+, Al3+

S2-, Fe2+, Cu2+, Cl-

Fe3+, OH-, Na+, Ba2+

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí Cl2. Dùng chất nào sau đây có thể khử được Cl2 một cách tương đối an toàn?

Dung dịch NaOH loãng

Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3

Dùng khí H2S

Dùng khí CO2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí CO2 có tạp chất khí là HCl. Để loại bỏ HCl nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây ?

Dung dịch NaOH dư

Dung dịch NaHCO3 bão hoà dư

Dung dịch Na2CO3

Dung dịch NH3

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch chứa các cation sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, có thể dùng chất nào sau đây?

Dung dịch K2CO3

Dung dịch Na2CO3

Dung dịch NaOH

Dung dịch Na2SO4

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch X có chứa đồng thời các cation: K+, Ag+, Fe2+, Ba2+ và chỉ chứa 1 loại anion. Anion đó là:

Cl-

NO3-.

SO42-.

PO43-.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch chứa các anion: Na+, NH4+, CO32-, PO43-, NO3-, SO42-. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?

KCl

Ba(NO3)2

NaOH

HCl

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước của một số giếng khoan có chứa hợp chất của sắt, thường gặp ở dạng cation Fe2+ và anion:

CO32-.

Cl-.

NO2-.

HCO3-.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là

CO2

CO

SO2

HCl

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?

CO2

SO2

O2

H2S

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào ?

H2 và Cl2

N2 và O2

H2 và O2

HCl và CO2

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan một chất khí vào nước, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch ZnSO4 đến dư thấy có kết tủa trắng rồi kết tủa lại tan ra. Khí đó là

HCl

SO2

NO2

NH3

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiến hành phân tích chuẩn độ, người ta đựng dung dịch cần chuẩn độ trong:

Bình cầu

Bình định mức

Bình tam giác

Cốc thuỷ tinh

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thườngdùng dụng cụ nào sau đây?

Bình định mức

Buret

Pipet

Ống đong

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đo chính xác thể tích của dung dịch cần chuẩn độ trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?

Bình định mức

Buret

Pipet

Ống đong

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?

Bình cầu

Bình định mức

Bình tam giác

Cốc thuỷ tinh

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng

điểm cuối

điểm tương đương

điểm kết thúc

điểm ngừng chuẩn độ

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận biết thời điểm tương đương, người ta dùng những chất gây ra những hiện tượng mà ta dễ quan sát được bằng mắt, những chất đó gọi là:

chất gốc

chất chỉ thị

chất tương đương

dung dịch chuẩn

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi phản ứng chuẩn độ axit - bazơ, người ta chọn chất chỉ thị axit - bazơ có đặc điểm là:

Màu sắc của dạng phân tử và dạng ion khác nhau

Màu sắc của chất chỉ thị phụ thuộc vào pH

Có khoảng pH đổi màu trùng hoặc rất sát với pH của điểm tương đương

Gây ra những hiện tượng dễ quan sát bằng mắt

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi chuẩn độ để tránh những sai số lớn, người ta dùng dung dịch chuẩn có nồng độ

Lớn hơn nhiều nồng độ của dung dịch chất cần xác định

Bé hơn nhiều nồng độ của dung dịch chất cần xác định

Đúng bằng nồng độ của dung dịch chất cần xác định

Xấp xỉ với nồng độ của dung dịch chất cần xác định

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2,0?

43,75 ml

36,54 ml

27,75 ml

40,75 ml

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuẩn độ 30 ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4

0,02M

0,03M

0,04M

0,05M

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO trong quặng là:

12,18%.

60,9%.

24,26%.

30,45%.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2 gam FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là:

4,5 gam

4,9 gam

9,8 gam

14,7 gam

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng dung dịch KMnO4 0,02M để chuẩn độ 20 ml dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi cho được 20ml KMnO4 vào thì dung dịch bắt đầu chuyển sang màu hồng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là:

0,025M

0,05M

0,1M

0,15M

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan a gam FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch A. Khi chuẩn độ dung dịch A cần dùng 20 ml dung dịch KMnO4 0,1M (có H2SO4 loãng làm môi trường). Giá trị của a là :

1,78 gam

2,78 gam

3,78 gam

3,87 gam

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chuẩn độ 10 ml một mẫu thử có hàm lượng etanol là 0,46 gam/ml thì thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,005M cần dùng là (biết C2H5OH bị oxi hóa thành CH3CHO):

12,3 ml

6,67 ml

13,3 ml

15,3 ml

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack