40 câu hỏi
Để nhận biết anion NO3- có thể dùng kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng vì:
tạo ra khí có màu nâu
tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí
tạo ra dung dịch có màu vàng
tạo ra kết tủa màu xanh
Để nhận biết cation Fe3+ có thể dùng ion nào?
SCN-.
SO42-.
Cl-.
NO3-.
Có 3 dung dịch muối chứa các anion sau : Dung dịch (1): CO32-; dung dịch (2): HCO3- ; dung dịch (3): CO32-, HCO3-. Để phân biệt 3 dung dịch trên ta có thể dùng cách nào sau đây ?
Cho dung dịch NaCl dư, lọc, cho axit HCl vào nước lọc
Cho dung dịch NH4Cl dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc
Cho dung dịch BaCl2 dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc
Cho dung dịch KOH dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc
Để phân biệt anion CO32- và anion SO32- có thể dùng:
quỳ tím
dung dịch HCl
dung dịch CaCl2
dung dịch Br2
Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt, nếu chỉ dùng
nước brom và tàn đóm cháy dở
nước brom và dung dịch Ba(OH)2
nước vôi trong và nước brom
tàn đóm cháy dở và nước vôi trong
Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng:
tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom
tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3
dung dịch Na2CO3 và nước brom
tàn đóm cháy dở và nước brom
Để phân biệt O2 và O3, người ta có thể dùng:
que đóm đang cháy
hồ tinh bột
dung dịch KI có hồ tinh bột
dung dịch KBr có hồ tinh bột
Có 6 mẫu chất rắn riêng rẽ sau: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp Fe + FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận được:
2 mẫu
3 mẫu
4 mẫu
6 mẫu
Cho các chất rắn riêng rẽ sau: BaSO4, BaCO3, KCl, Na2CO3, MgCO3. Có thể nhận được các chất trên bằng nước và một thuốc thử khác là dung dịch:
H2SO4
HCl
CaCl2
AgNO3
Cho các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO. Để nhận được các oxit nói trên, chỉ dùng 1 thuốc thử là:
H2O
dd Na2CO3
dd NaOH
dd HCl
Cho 4 chất rắn riêng rẽ: Na2O; Al2O3; Fe2O3; Al. Chỉ dùng nước có thể nhận được
0 chất
1 chất
2 chất
4 chất
Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể nhận biết được tối đa:
1 chất
2 chất
3 chất
4 chất
Có 6 kim loại riêng rẽ sau: Ba, Mg, Fe, Ag, Al, Cu. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận được:
1 kim loại
2 kim loại
4 kim loại
6 kim loại
Cho các kim loại: Mg, Al, Fe, Cu. Để nhận được các kim loại trên, cần sử dụng 2 dung dịch là:
HCl, NaOH
NaOH và AgNO3
AgNO3 và H2SO4 đặc nguội
H2SO4 đặc nguội và HCl
Dãy ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?
Mg2+, SO42-, Cl-, Ba2+.
H+, Cl-, Na+, Al3+
S2-, Fe2+, Cu2+, Cl-
Fe3+, OH-, Na+, Ba2+
Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí Cl2. Dùng chất nào sau đây có thể khử được Cl2 một cách tương đối an toàn?
Dung dịch NaOH loãng
Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3
Dùng khí H2S
Dùng khí CO2
Khí CO2 có tạp chất khí là HCl. Để loại bỏ HCl nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây ?
Dung dịch NaOH dư
Dung dịch NaHCO3 bão hoà dư
Dung dịch Na2CO3 dư
Dung dịch NH3 dư
Cho dung dịch chứa các cation sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, có thể dùng chất nào sau đây?
Dung dịch K2CO3
Dung dịch Na2CO3
Dung dịch NaOH
Dung dịch Na2SO4
Trong dung dịch X có chứa đồng thời các cation: K+, Ag+, Fe2+, Ba2+ và chỉ chứa 1 loại anion. Anion đó là:
Cl-
NO3-.
SO42-.
PO43-.
Cho dung dịch chứa các anion: Na+, NH4+, CO32-, PO43-, NO3-, SO42-. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?
KCl
Ba(NO3)2
NaOH
HCl
Nước của một số giếng khoan có chứa hợp chất của sắt, thường gặp ở dạng cation Fe2+ và anion:
CO32-.
Cl-.
NO2-.
HCO3-.
Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là
CO2
CO
SO2
HCl
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?
CO2
SO2
O2
H2S
Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào ?
H2 và Cl2
N2 và O2
H2 và O2
HCl và CO2
Hoà tan một chất khí vào nước, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch ZnSO4 đến dư thấy có kết tủa trắng rồi kết tủa lại tan ra. Khí đó là
HCl
SO2
NO2
NH3
Khi tiến hành phân tích chuẩn độ, người ta đựng dung dịch cần chuẩn độ trong:
Bình cầu
Bình định mức
Bình tam giác
Cốc thuỷ tinh
Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thườngdùng dụng cụ nào sau đây?
Bình định mức
Buret
Pipet
Ống đong
Để đo chính xác thể tích của dung dịch cần chuẩn độ trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?
Bình định mức
Buret
Pipet
Ống đong
Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?
Bình cầu
Bình định mức
Bình tam giác
Cốc thuỷ tinh
Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng
điểm cuối
điểm tương đương
điểm kết thúc
điểm ngừng chuẩn độ
Để nhận biết thời điểm tương đương, người ta dùng những chất gây ra những hiện tượng mà ta dễ quan sát được bằng mắt, những chất đó gọi là:
chất gốc
chất chỉ thị
chất tương đương
dung dịch chuẩn
Với mỗi phản ứng chuẩn độ axit - bazơ, người ta chọn chất chỉ thị axit - bazơ có đặc điểm là:
Màu sắc của dạng phân tử và dạng ion khác nhau
Màu sắc của chất chỉ thị phụ thuộc vào pH
Có khoảng pH đổi màu trùng hoặc rất sát với pH của điểm tương đương
Gây ra những hiện tượng dễ quan sát bằng mắt
Khi chuẩn độ để tránh những sai số lớn, người ta dùng dung dịch chuẩn có nồng độ
Lớn hơn nhiều nồng độ của dung dịch chất cần xác định
Bé hơn nhiều nồng độ của dung dịch chất cần xác định
Đúng bằng nồng độ của dung dịch chất cần xác định
Xấp xỉ với nồng độ của dung dịch chất cần xác định
Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2,0?
43,75 ml
36,54 ml
27,75 ml
40,75 ml
Chuẩn độ 30 ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là
0,02M
0,03M
0,04M
0,05M
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO3 trong quặng là:
12,18%.
60,9%.
24,26%.
30,45%.
Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2 gam FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là:
4,5 gam
4,9 gam
9,8 gam
14,7 gam
Dùng dung dịch KMnO4 0,02M để chuẩn độ 20 ml dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi cho được 20ml KMnO4 vào thì dung dịch bắt đầu chuyển sang màu hồng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là:
0,025M
0,05M
0,1M
0,15M
Hoà tan a gam FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch A. Khi chuẩn độ dung dịch A cần dùng 20 ml dung dịch KMnO4 0,1M (có H2SO4 loãng làm môi trường). Giá trị của a là :
1,78 gam
2,78 gam
3,78 gam
3,87 gam
Để chuẩn độ 10 ml một mẫu thử có hàm lượng etanol là 0,46 gam/ml thì thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,005M cần dùng là (biết C2H5OH bị oxi hóa thành CH3CHO):
12,3 ml
6,67 ml
13,3 ml
15,3 ml

