vietjack.com

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 9
Quiz

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 9

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của tiền là gì?

Là tiêu chuẩn giá cả của tiền tệ

Là lượng tiêu hao lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra tiền

Là giá trị thể hiện giá trị của hàng hóa đem ra bán

Là 1 lượng vàng nguyên chất nhất định làm đơn vị tiền tệ

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào tiền tệ hoàn thành việc thực hiện vai trò vật ngang giá chung?

Khi hàng hóa được biểu hiện bằng tiền mặt, người mua chuyển cho người bán và hàng hóa chuyển từ tay người bán sang người mua

Khi hàng hóa đã được chuyển giao từ tay người bán sang tay người mua

Khi người mua trả tiền trước cho người bán

Khi theo hợp đồng người mua đã nhận được hàng hóa của người bán chuyển đến

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền làm phương tiện dự trữ giá trị tại NHTW có ý nghĩa gì trong việc thực hiện chính sách tiền tệ?

Để sử dụng khi cần thiết cho nền kinh tế

Để can thiệp vào thị trường khi tỷ giá hối đoái biến động

Để điều hòa lưu thông tiền tệ

Để phòng ngừa khi có rủi ro

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ, khi nào tiền làm phương tiện lưu thông và khi nào tiên làm phương tiện thanh toán?

Khi người mua trả tiền ngay cho người bán thì tiền đồng thời thực hện cả chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán, trong các trường hợp như nộp thuế, trả chậm... thì tiền làm phương tiện thanh toán

Khi trả tiền trước ( ứng trước) tiền làm phương tiện lưu thông, khi trả tiền ngay, tiền làm phương tiện thanh toán

Khi người mua trả tiền ngay cho người bán thì lúc đó tiền làm phương tiện thanh toán, trong các trường hợp khác tiền làm phương tiện lưu thông

Khi mua bán trả tiền ngay, tiền làm phương tiện lưu thông, còn khi trả chậm như trả nợ (mua chịu), nộp thuế, nộp tiền bảo hiểm thì tiền làm phương tiện thanh toán

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ bản vị bạc và chế độ bản vị vàng có gì khác nhau?

Chế độ bản vị bạc là chế độ lưu thông tiền tệ và làm theo giá trị tài lề lộ tất vị và tig thì lấy vàng làm thước đo giá trị

Chế độ bản vị bạc và chế độ bản vị vàng đều lấy tiền thực chất làm thuc te giả trị và tiêu chuẩn giá

Chế độ bản vị bạc khác chế độ bảo vệ vàng ở chỗ: 1 bên lấy bạc và thu lấy vàng là thước đo giá trị và tiêu chuẩn giá cả

Chế độ bản vị vàng là chế độ lưu thông tiền tệ lấy vàng làm tiêu chuẩn giá cả, còn chế độ tải vị lộc thì lấy bạc làm tiêu chuẩn giá cả

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền giấy có giá trị hay không, tại sao?

Tiền giấy chỉ là dấu hiệu của giá trị, dấu hiệu của vàng, bản thân nó không có giá trị, chỉ đơn thuần thay thế cho vàng

Tiền giấy có giá trị vì nó là dấu hiệu của giá trị thay thế cho vàng trong lưu thông

Về bản chất, tiền giấy là dấu hiệu của giá trị của vàng, bản thân nó không có giá trị, nhờ lưu thông mới có được giá trị. Giá trị của tiền giấy chính là giá trị của vàng mà nó đại diện

Tiền giấy có giá trị vì nó có thể đo lường được giá trị các hàng hóa và trao đổi với các hàng hóa khác giống như vàng đã trao đổi với hàng hóa trước đó

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày nay, tiền do NHTW phát hành có ý nghĩa gì?

Là giấy nhận nợ của ngân hàng nhà nước và là 1 tài sản người có nó có thể mua bán hàng hóa và thanh toán các khoản phải trả

Là phương tiện chi trả thuận tiện cho con người và làm phương tiện tích lũy, tiết kiệm, để giành cho tương lai

Có thể mua bán bất cứ hàng hóa, dịch vụ nào trên thị trường trong nước và thế giới

Là 1 tài sản lỏng có thể chuyển hóa thành bất cứ tài sản, hàng hóa nào vào bất cứ lúc nào

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết những loại nhu cầu tiền tệ trong xã hội

Giao dịch, dự phòng và dự trữ

Mua bán máy móc thiết bị, nguyên vật liệu để sản xuất

Để mua tư liệu sinh hoạt, hpcj tập, chữ bệnh, đi lại

Giao dịch hàng ngày, cho vay lãi, nộp thuế

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối tiền M1 bao gồm những lượng tiền gì?

M1 bao gồm: tiên giao dịch và tiền gửi không kì hạn

M1 bao gồm: lượng tiền ngoài ngân hàng và tiền gửi không kì hạn, không kể tiền gửi Kho bạc Nhà nước và ngoài nhà nước

M1 bao gồm: tiên trong doanh nghiệp và tiền gửi có kì hạn

M1 bao gồm: tiền cơ bản và các loại chuẩn tệ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối tiền M2 bao gồm những lượng tiền gì?

M2 bao gồm: lượng tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn và các loại chuẩn tệ

M2 bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn

M2 bao gồm: lượng tiên ngoài hệ thống ngân hàng và các loại chuẩn tệ

M2 bao gồm M1 + tiền gửi có kỳ hạn

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm phát là gì?

Là hiện tượng kinh tế mà giá cả hàng hóa, dịch vụ có xu hướng giảm liên tục trong một khoảng thời gian nhất định

Là hiện tượng có nhóm hàng hóa, dịch vụ tăng giá,có nhóm giảm giá

Là hiện tượng nền kinh tế mà giá cả và hàng hóa, dịch vụ khi tăng khi giảm

Là hiện tượng NHTW ngừng hoặc giảm phát hành tiền ra lưu thông

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu mức lạm phát khác nhau?

Có 4 mức lạm là: lạm phát thấp, lạm phát vừa, lạm phát phi mã và siêu lạm phát

Có 3 mức lạm phát khác nhau: lạm phát thấp, lạm phát vừa phải và lạm phát phi mã

Có 3 mức lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã và siêu lạm phát

Có 2 mức lạm phát khác nhau là: lạm phát thường dưới 10% (GDP) và lạm phát cao, lạm phát 2, 3, 4 con số

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, tiền tệ có những vai trò gì?

Là phương tiện mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh, trao đổi hàng hóa, làm cho giá trị hàng hóa được biểu hiện 1 cách đơn giản

Là phương tiện phát triển, mở rộng sản xuất và trao đổi hàng hóa, phục vụ lợi ích của người sử dụng tiền, biểu hiện quan hệ xã hội

Là phương tiện mua bán, hoạch toán hiệu quả sản xuất kinh doanh, phương tiện cất giữu và thanh toán quốc tế

Là phương tiện trao đổi hàng hóa, thước đo giá trị, phương tiện thanh toán, phương tiện cất giữ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng tiền cần cho lưu thông ( Mn- Necessary Money) do nhân tố nào quyết định?

Tổng giá trị hàng hóa đã vào lưu thông và giá trị các công cụ lưu thông

Tổng giá cả hàng hóa đã vào lưu thông và số tiền M2

Do giá vàng trong lưu thông và số lượng tiền tệ đang lưu thông

Tổng giá cả hàng hóa đã lưu thông và tốc độ lưu thông tiền tệ bình quân

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lạm phát cầu kéo là gì?

Lạm phát do tăng lương cho người lao động

Lạm phát do tăng nhu cầu tiên tệ để tăng lương cho công chức nhà nước và tăng giá hàng hóa nhằm tăng GDP

Lạm phát do tăng cần tiền tệ vì thâm hụt ngân sách và nhu cầu hàng hóa tăng

Là lạm phát do chi phí sản xuất tăng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lạm phát chi phí đẩy hoặc chi phí tăng là gì?

Là lạm phát do ngân hàng tăng lãi suất, đẩy chi phí lên cao

Là lạm phát do chi phí tăng đến mức cung tiền vượt quá cầu về tiền lưu thông

Là lạm phát do đầu tư kém hiệu quả

Là lạm phát do lương tăng nhanh hơn tăng năng suất lao động

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lạm phát là gì?

Là hiện tượng kinh tế mà giá cả bất ngờ tăng lên

Là hiện tượng nền kinh tế mà giá cả hầu hết hàng hóa, dịch vụ có xu hướng tăng liên tục trong khoảng thời gian nhất định, do số lượng tiền trong lưu thông lớn hơn nhu cầu tiên cần thiết

Là hiện tượng kinh tế mà NHTW tăng cung tiền ra lưu thông

Là hiện tượng kinh tế mà giá cả hàng hóa, dịch vụ khi tăng, khi giảm

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi Mn là số lượng tiền đã có trong lưu thông. Ms là số lượng tiền cần trong lưu thông. Công thức nào dưới đây biể hiện có lạm phát?

Ms/Mn = 2

Ms/Mn< 1 hayMs<Mn

Ms/Mn > 1 hay Ms>Mn

Mn/Ms < 1 hay Mn<Ms

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi Mn là số lượng tiền đã có trong lưu thônh[MR]Ms là số lượng tiền cần trong lưu thông [MR]Công thức nào dưới đây biểu hiện có lạm phát?

Mn/Ms =1 hay Mn=Ms

Ms/Mn> 1 hay Ms>Mn

Ms/Mn< 1 hay Ms<Mn

Ms/Mn < 2 hay Ms=2Mn

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng tiền cần cho lưu thông bằng tổng giá cả hàng hóa lưu thông chia cho tốc độ lưu thông tiền tệ bình quân. Tại sao công thức đó khó thực hiện?

Vì không biết giá cả hàng hóa lưu thông

Không tính được mức tăng của khối lượng hàng hóa lưu thông

Không tính được tốc độ bình quân lưu thông của tiền tệ

Không tính được tổng kim ngạch hàng hóa bán ra là bao nhiêu

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng trung ương quyết định lãi suất tái chiết khấu căn cứ vào yếu tố chủ yếu nào?

Chính sách tiền tệ giai đoạn đó “mở rộng” hay “thắt chặt”

Nhu cầu chi tiêu của chính phủ và chính sách tài khóa

Lãi suất thị trường tiền tệ

Nhu cầu vốn của các NHTW

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NHTW ứng tiên cho NSNN với thời hạn tối đa là bao lâu( theo pháp luật VN):

Tối đa 7 năm, 5 năm đầu không trả lãi

Tối đa không quá 5 năm, trong 5 năm đó NSNN không phải trả lãi

Trong năm ngân sách, trường hợp đặc biệt do Thứ trưởng quyết định

2 năm

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong khối lượng tiền lưu thông M1, có bộ phận quan trọng nhất là “tiên cơ bản”. Đó là tiền gì?

Là tiền Trung ương, gồm tiền đang lưu thông, hàng hóa, dịch vụ đang cần chúng để đáp ứng

Là cơ số tiên,gồm tiền in sẵn trong kho NHTW và tiên trong lưu thông

Là tiên Trung ương, là cơ số tiền gồm tiền đang lưu thông, kể cả tiền giấy trong các NHTM

Là tiền cơ bản, gồm tiền trong NHTM và kho bạc nhà nước

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích thành phần M2 trong khối tiền:

Là tiền do các ngân hàng nắm giữ

Là tiền lưu hành, tiền trong lưu thông

Là tiện giao dịch, dự phòng và tiền cất giữ

Là tiền cơ bản, tiền Trung ương

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ lưu thông tiền tệ là gì?

Hàm lượng vàng trong đơn vị tiền tệ

Hệ thống các quy định về quản lý, điều hành lưu thông tiền tệ

Quy định về in tiến, đúc tiền

Chế độ bản vị tiên (Menetary Standard)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những cấu thành cơ bản của chế độ lưu thông tiền tệ gồm những gì?

Chế độ lưu thông, phát hành và cơ quan giám sát

Cơ quan, tổ chức được phát hành tiền

Đơn vị tiền tệ, bản vị ( Standard) tiền tệ, chế độ đúc, phát hành và lưu thông

Đơn vị tiền tệ và vật đức tiên

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền giấy không có giá trị nội tại. Tại sao chúng lại được thực hiện chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán?

Vì chúng thay thế đúng và đủ cho vàng, đồng thời do lưu thông nên có giá trị

Vì nhà nước cưỡng bức lưu hành nhưng dân chúng thừa nhận

Vì nhà nước cưỡng bức lưu hành

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy luật lưu thông tiền giấy là gì?

Càng nhiều tiền giấy lưu thông thì tốc độ lưu thông càng nhanh

Giá trị đơn vị tiền giấy tỷ lệ thuận với số lượng tiền giấy lưu thông và tỷ lệ nghịch với số lượng cần thiết cho lưu thông

Giá trị đơn vị tiền giấy tỷ lệ thuận với số lượng tiên cần thiết và tỷ lệ nghịch với số lượng tiền giấy lưu thông

Càng nhiêu tiền giấy thì tốc độ lưu thông càng nhanh

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao khi đi vào lưu thông nhiều hơn mức cần thiết, tiền vàng tự rút khỏi lưu thong, tiếng không có khả năng đó?

Vì dân chúng ưa chuộng hơn tiền giấy nên giữ vàng lại, không đưa vào lưu thông

Vì nhà nước không thực hiện việc tiền giấy, chỉ rút tiền vàng

Vì tiền giấy không có khả năng dự trữ giá trị, không có chức năng cất trữ, tiền vàng có chức năng đó

Vì dân chúng ưa chuộng lưu thông tiền giấy hơn tiền vàng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao chỉ có lạm phát tiền giấy, không có lạm phát tiền vàng?

Giá cả hàng hóa do tiền vàng quyết định, giá trị tiền giấy do số lượng tiền giấy quyết định

Vàng có giá trị thực, tiền giấy có giá trị ảo

Tiền vàng giá trị cao, tiền giấy giá trị thấp

Tiền vàng đi vào lưu thông một lượng có hạn, tiền giấy vào lưu thông lượng không hạn chế

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nguyên nhân chính của lạm phát là gì?

Nhu cầu tiên tăng, gọi là lạm phát cầu kéo, lạm phát chi phí tăng ( Hoặc “chi phí đẩy”), chính trị không ổn định

Tăng cầu do thâm hụt ngân sách, tăng chi phí quốc phòng, chỉ khắc phục hậu quả thiên tai, giá cả hàng hóa tăng, chính trị bất ổn

Giá cả hàng hóa tăng, dân chúng mất lòng tin vào tiền giấy

Nhu cầu tiền tăng, gọi là cầu kéo, giá cả nguyên vật liệu tăng, đầu tư kém hiệu quả

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài chính trong tay dân cư, hộ gia đình có thể tham gia thị trường tài chính bằng hình thức nào?

Gửi tiền, rút tiền từ các TCTD(1)

Tham gia vào các tổ chức bảo hiểm(2)

Mua, bán các công cụ chuyển nhượng( tín phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu, trái phiếu,...), vay các TCTD(3)

Cả (1), (2), (3)

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của thiểu phát, giảm phát là gì?

Trong lưu thông tiền tệ lưu chuyển chậm, hang hóa ứ đọng

Kinh tế phát triển chậm, có xu hướng lâm vào tình trạng khủng hoảng thừa, sản xuất suy thoái, cạnh tranh kém

Về hang hóa, dịch vụ cung ứng lớn hơn cầu, về tiền tệ thì cũng bé hơn cầu, thu nhập giảm

Giá cả hàng hóa, dịch vụ có xu hướng giảm liên tục trong thời gian nhất định, kinh tế phát triển chậm có xu hướng suy thoái

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có lạm phát, để đảm bảo cho người gửi tiền có lãi suất thực dương (+), ngân hang tính toán lãi suất danh nghĩa như thế nào để trả cho người gửi tiền?

Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát + (lãi suất thực X tỷ lệ lạm phát)

Lãi suất danh nghĩa tỷ lệ lạm phát năm trước

Lãi suất danh nghĩa phải cao hơn chỉ số lạm phát dự kiến năm sau

Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát + lãi suất thực

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ lưu thông của tín dụng thương mại ( công cụ lưu thông tín dụng quan trọng là loại nào?

Các chứng từ có giá trị bằng tiền

Thương phiếu

Các giấy nợ

Séc

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương phiếu có những đặc điểm gì?

Được thanh toán vô điều kiện, nhanh chóng, thuận lợi

Có đảm bảo của ngân hàng, thanh toán thuận tiện

Linh hoạt, thanh khoản cao, thuận tiện

Trừu tượng, bắt buộc, lưu thông

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tiền tệ có những mục tiêu nào?

Tăng cường phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng

Ổn định tiền tệ, nâng cao sức mua của tiền tệ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng việc làm cho dân cư

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chống lạm phát tiền tệ, đảm bảo an ninh quốc phòng, nâng cao đời sống nhân dân

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ thống công cụ của chính sách tiền tệ, thì công cụ nào có phạm vi sâu rộng và phổ biến nhất trong toàn xã hội?

Lãi suất

Dự trữ bắt buộc

Nghiệp vụ thị trường mở

Tỷ giá hối đoái

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao đề ra nguyên tắc tín dụng có hoàn trả (vốn và lãi) đúng hạn?

Hoàn trả là đặc trưng của tín dụng ngân hàng khác hẳn với cấp phát không hoàn lại của tài chính

Ngân hàng đi vay để cho vay nên phải hoàn trả. Không trả thì ngân hàng không có tiền trả cho người gửi

Ngân hàng đi vay để cho vay nên phải thu hồi đủ gốc và vì kinh doanh nên phải thu lãi

Không trả đúng hạn, ngân hàng sẽ vỡ kế hoạch

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiểu thế nào về chức năng của NHTW là người cho vay cuối cùng?

NHTW là người cấp vốn điều lệ cho các NHTM

NHTW bỏ tiền ra mua lại các ngân hàng có nguy cơ phá sản

NHTW chỉ cho các TCTD vay khi các TCTD vay trên thị trường không đủ đáp ứng nhu cầu vốn trong xã hội và không có nguy cơ lạm phát

Các doanh nghiệp vay các NHTM không đủ thì đến vay NHTW

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao lại đề ra nguyên tắc tín dụng có mục đích đúng đắn?

Vì không có mục đích tức là không có kế hoạch nên không đủ thủ tục vay

Mục đích là mục tiêu và đối tượng giải ngân, không có đối tượng giải ngân thì không cho

Mục đích được thuyết trình thành dự án nên chính là có dự án vay vốn, một thủ tục cần

Có mục đích đúng đắn mới có hiệu quả kinh tế, mới trả nợ được

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ tiêu chí sở hữu vốn thì ngân hàng thương mại được phân thành những loại nào?

Ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng đầu tư, ngân hàng cổ phần, ngân hàng liên doanh, ngân hàng hợp tác

Loại có đủ vốn tự có và vốn coi như tự có

Ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng thương mại của nhà nước, ngân hàng liên doanh, ngân hàng nước ngoài

Loại có 1 phần vốn tự có, 1 phân pải vay của NHNN và các ngân hàng khác

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ “Nợ” của ngân hàng thương mại là gì?

Tạo lập vốn

Thu tiền gửi

Cho vay

Cho vay và huy động vốn

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ bên “có” của ngân hàng thương mại là gì?

Tạo lập vốn

Đi vay

Sử dụng vốn

Cho vay

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân phối lần đầu được thực hiện tại đâu?

v

Tại các công ty, tại các doanh nghiệp

Tại các cơ quan quản lý tài chính

Tại khâu cơ sở của hệ thống tài chính (tài chính doanh nghiệp, tài chính gia đình )Tại khâu cơ sở của hệ thống tài chính ( tài chinsg doanh nghiệp, tài chính gia đình)

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài chính có những chức năng gì?

Phân phối và phân phối lại

Phân phối và giám đốc

Đôn đốc thu, kiểm soát chi

Phân phối tài nguyên và phân phối vốn

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao phải phân phối lại?

Để có nguồn tài chính duy trì hoạt động khu vực không sản xuất, thực hiện công bằng xã hội

Đảm bảo công bằng xã hội, người giàu có thu nhập cao phải hỗ trợ cho người nghèo

Phân phối lần đầu không hết, còn dư nhiều

Thực hiện phân công lao động, thúc đẩy lưu thông sản xuất phát triển

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giám đốc( giám sát) tài chính có những đặc điểm gì?

Giám đốc thường xuyên, toàn diện từ khâu sản xuất đến tiêu dùng

Giám đốc bằng tiền quá trình tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ, giám đốc toàn diện, thường xuyên

Giám đốc phân phối lợi nhuận

Giám đốc cả hiện vật và tiền tệ

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài chính ra đời khi nào?

Khi nhà nước ra đời

Thời kỳ có sản xuất hàng hóa

Thời kỳ công xã nguyên thủy

Khi nhà nước và sản xuất hàng hóa ra đời

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng phân phối tài chính gồm những gì?

Của cải mới tạo ra (GDP) và chuyển từ nước ngoài về cùng với tích lũy và tài nguyên có thể cho thuê, bán có thời hạn

Toàn bộ tài nguyên quốc gia dưới mọi dạng thuế

Toàn bộ sản phẩm xã hội sản xuất ra trong từng thời kỳ

Của cải xã hội mới tạo ra (GDP) và chuyển từ nước ngoài về cùng với tích lũy và tài nguyên có thể cho thuê, bán có thời hạn

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack