68 câu hỏi
Căn cứ so sánh tốt nhất để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là
Tỷ số kỳ trước của doanh nghiệp
Chỉ tiêu kế hoạch của doanh nghiệp
Tỷ số bình quân của ngành
Cả a và c
Xác định vòng quay vốn của một doanh nghiệp biết ROA = 8%, tỷ suất lợi nhuận ròng = 5%, tổng tài sản = 8 tỷ VNĐ
1.60
2.05
2.50
4.00
Xác định vòng quay vốn của một doanh nghiệp biết ROA = 7%, tỷ suất lợi nhuận ròng = 3,5%, tổng tài sản = 8 tỷ VNĐ
1.60
2.00
2.50
4.00
Xác định vòng quay vốn của một doanh nghiệp biết ROA = 9%, tỷ suất lợi nhuận ròng = 3%, tổng tài sản = 8 tỷ VNĐ
1.60
2.05
2.50
3.00
Mọi yếu tố khác không đổi, khi doanh số bán hàng khách hàng nợ doanh nghiệp ngày càng tăng lên, chỉ tiêu nào sau đây thay đổi
Kỳ thu tiền bình quân
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Vòng quay hàng tồn kho
Cả a và b
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất:
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận/Doanh thu
Doanh thu/Vốn đầu tư
Lợi nhuận/Vốn đầu tư
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp sử dụng mức độ tính lỏng cao nhất của tài sản:
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán bằng tiề
Khả năng thanh toán hiện thời
Không có phương án đúng
Tính lỏng của tài sản là cơ sở để sắp xếp các chỉ tiêu khả năng thanh toán
Đúng
Sai
Chỉ số nào là đặc trưng cho khả năng hoạt động của các doanh nghiệp:
Tỷ lệ nợ
Vòng quay tài sản
Tỷ suất lợi nhuận
Cả b và c
Vào ngày 31/12/20X4, công ty A dự báo doanh thu trong 3 tháng quý I năm 20X5 như sau (Đơn vị: triệu $): tháng 1: 60; tháng 2: 80; tháng 3: 100, trong đó 60% doanh thu theo tháng được khách hàng thanh toán ngay, 40% còn lại khách hàng sẽ thanh toán vào cuối tháng tiếp theo. Đến 31/3/20X5, số tiền thu được trong tháng 3 của công ty X sẽ là:
40 triệu $
92 triệu $
100 triệu $
60 triệu $
Linked Twist, Inc. có tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản là 8%, tổng giá trị tài sản là 300,000 và tỷ suất lợi nhuận biên ròng là 5%, doanh thu của công ty là:
$3,750,000
$480,000
$300,000
$1,500,000
Hoạt động nào dưới đây không cải thiện khả năng thanh toán hiện thời?
Vay ngắn hạn để mua tài sản cố định
Phát hành nợ dài hạn để mua công cụ sản xuất
Phát hành cổ phiếu phổ thông để trả nợ
Bán tài sản cố định để trả nợ khách hàng
Hành động nào dưới đây làm giảm tỷ lệ nợ trên tổng tài sản
Vay nợ thêm
Chuyển nợ ngắn hạn thành nợ dài hạn
Chuyển nợ dài hạn thành nợ ngắn hạn
Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông
Việc so sánh chỉ số của doanh nghiệp theo một chỉ tiêu khác gì khi so với chỉ số của ngành
So sánh theo chỉ tiêu có thể thay đổi theo từng năm, so sánh với ngành thì không
So sánh với ngành có thể thay đổi theo từng năm, chỉ tiêu thì không
So sánh với ngành phản ánh tính tương quan, so sánh với chỉ tiêu thì không
Đáp án a và c
Nhóm chỉ số nào thể hiện mức độ phụ thuộc của công ty vào vay nợ?
Các chỉ số thanh khoản
Các chỉ số nợ
Các chỉ số sinh lợi
Các chỉ số hoạt động
Doanh thu của công ty là 250 triệu USD, tổng tài sản của công ty là 120 triệu USD, tỷ suất lợi nhuận của công ty là 8%, lợi nhuận của công ty là:
20 triệu USD
9,6 triệu USD
13 triệu USD
8 triệu USD
Công ty có vòng quay tài sản lưu động là 2,5; giá trị tài sản cố định là 120 triệu USD; tổng nguồn vốn của công ty là 160 triệu; doanh thu của công ty là
400 triệu USD
300 triệu USD
250 triệu USD
100 triệu USD
Công ty A có lợi nhuận ròng là 120 triệu, thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, chi phí lãi của công ty là 30 triệu USD. Xác định lợi nhuận trước lãi và thuế (EBIT) của doanh nghiệp:
170 triệu USD
200 triệu USD
230 triệu USD
250 triệu USD
NSNN là công cụ:
Phân bổ gián tiếp nguồn tài chính quốc gia
Phân bổ trực tiếp nguồn tài chính quốc gia
Cả a và b
Những đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với bản chất của NSNN:
NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước
NSNN nhằm phục vụ lợi ích toàn xã hội
NSNN luôn vận động thường xuyên, liên tục
Hoạt động thu, chi NSNN luôn luôn được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp
Những đặc điểm nào sau đây không đúng với tính chất không hoàn trả trực tiếp của NSNN:
Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ có thể nhiều hơn khoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN.
Phần giá trị mà người đó được hưởng thụ luôn ít hơn khoản đóng góp mà họ đã nộp vào NSNN.
Người nộp thuế không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng hoá, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới nộp thuế cho Nhà nước;
Cả b và c
Năm ngân sách là quá trình:
Thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước
Lập và thực hiện ngân sách Nhà nước
Lập, thực hiện và quyết toán ngân sách Nhà nước
Không có đáp án đúng
Tài chính công có vai trò:
Khắc phục thất bại thị trường
Tái phân phối thu nhập xã hội.
Cả hai đáp án trên.
Chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Đánh thuế Tiêu thụ đặc biệt
Đánh thuế thu nhập cá nhân
Trợ cấp
Cả 3 đáp án a, b và c
Phí thuộc ngân sách nhà nước thu về:
Đủ để bù đắp chi phí đã bỏ ra
Vượt quá chi phí đã bỏ ra
Không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra
Không tính tới chi phí đã bỏ ra
Nhận định nào đúng về lệ phí:
Việc thu lệ phí chỉ nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra
Lệ phí mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp
Cả a và b
Có một số loại lệ phí không phải là nguồn thu cho NSNN:
Đúng
Sai
Tại Việt Nam, khoản thu nào là nguồn thu 100% của ngân sách Trung ương:
Thuế nhập khẩu
Thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu
Lệ phí trước bạ
Đáp án a và b
Những khoản thu nào không thuộc khoản mục thu thường xuyên trong cân đối ngân sách Nhà nước:
Phí, lệ phí
Phát hành trái phiếu Chính phủ
Vay nợ nước ngoài
Cả b và c
Thông thường việc xác định mức động viên (thu) vào NSNN căn cứ vào:
Mức độ thâm hụt NSNN
Thu nhập GDP bình quân đầu người
Mức độ viện trợ của nước ngoài
Đáp án a và b
Khi xác định khối lượng trái phiếu chính phủ cần phát hành trong kỳ, Chính phủ phải căn cứ vào:
Mức độ thâm hụt NSNN
Mức độ viện trợ của nước ngoài
Nhu cầu mở rộng đầu tư công cộng
Đáp án a và c
Khoản thu từ vay nợ của Chính phủ:
Mang tính hoàn trả trực tiếp
Không mang tính hoàn trả trực tiếp
Luôn nhằm mục đích bù đắp thâm hụt NSNN
Cả a và c
Thuế là gì?
Là khoản đóng góp không mang tính chất bắt buộc
Không mang tính hoàn trả trực tiếp
Cả a và b
Người nộp thuế là khái niệm dùng để chỉ người chịu thuế
Đúng
Sai
Thuế suất lũy tiến từng phần đảm bảo nguyên tắc đánh thuế nào sau đây:
Nguyên tắc ổn định
Nguyên tắc công bằng
Nguyên tắc hiệu quả
Rõ ràng, minh bạch
Trong những câu sau đây, câu nào KHÔNG đúng với bản chất thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một doanh nghiệp Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế là thu nhập nhận được sau khi đã trừ đi các chi phí thực tế trong kỳ
Thu nhập chịu thuế là thu nhập bao gồm cả giá trị tăng thêm của giá trị thị trường của doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế bao gồm cả thu nhập phát sinh ở nước ngoài
Cả b và c
Thông thường giá tính thuế nhập khẩu được áp dụng theo:
Bảng giá tối thiểu của nhà nước
Giá thị trường
Giá hợp đồng
Cả a, b và c
Thông thường giá tính thuế chuyển quyền sử dụng đất được áp dụng theo:
Bảng giá tối thiểu của Nhà nước
Giá thị trường
Giá hợp đồng
Cả a, b và c
Loại thuế nào KHÔNG được tính vào doanh thu thuần của doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế xuất khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Cả b và c
Chính sách ưu đãi thuế nhằm khuyến khích xuất khẩu qui định trong luật thuế giá trị gia tăng áp dụng cho hàng hoá xuất nhập khẩu được thể hiện
Doanh nghiệp xuất khẩu không phải nộp thuế
Không thuộc đối tượng chịu thuế
Thuế suất bằng 0%
Cả a và b
Khi mua hàng và nộp thuế giá trị gia tăng, giá tính thuế sẽ là:
Giá bán chưa có thuế
Giá bán đã có thuế
Giá thanh toán
Cả a và c
Giá trị gia tăng để tính thuế GTGT của doanh nghiệp được tính bằng tổng doanh thu:
Trừ đi chi phí lao động và vốn
Trừ đi khấu hao
Trừ đi giá trị hàng hoá mua ngoài
Cả a và c
Tính hiệu quả trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là:
Giảm tối thiểu những tác động tiêu cực của thuế trong phân bổ nguồn lực vốn đã đạt hiệu quả
Tổng số thuế thu được nhiều nhất với chi phí thu thuế của cơ quan thuế là thấp nhất
Chi phí gián tiếp của người nộp thuế là thấp nhất
Cả a, b và c
Tính công bằng trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là:
Công bằng theo lợi ích
Những người có thu nhập, điều kiện ngang nhau thì có gánh nặng thuế như nhau
Những người có thu nhập, điều kiện khác nhau thì có gánh nặng thuế khác nhau
Người giàu phải nộp thuế nhiều hơn người nghèo, tỷ lệ thuận với chênh lệch thu nhập
Luật thuế Thu nhập cá nhân quy định "Người chi trả thu nhập cao có nghĩa vụ trích nộp thuế thu nhập cho nhà nước" xuất phát từ nguyên tắc đánh thuế nào?
Nguyên tắc công bằng
Nguyên tắc đơn giản
Nguyên tắc trung lập
Nguyên tắc rõ ràng
Đối tượng nào sau đâu KHÔNG thuộc diện chịu thuế nhập khẩu?
Hàng hoá nhập khẩu làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm
Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn
Cả a, b và c
Loại thuế nào sau đây áp dụng bảng giá tối thiểu khi tính thuế:
Thuế đánh vào thu nhập chuyển quyền sử dụng đất
Thuế NK
Thuế giá trị gia tăng và thuế TTĐB
Cả a, b và c
Khoản mục nào sau đây được đưa vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp khi tính thu nhập chịu thuế:
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản tiền phạt mà doanh nghiệp phải nộp
Tất cả các đáp án trên
Nam mua chiếc xe đạp với giá thanh toán là 1.045.000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với xe đạp là 10%. Số thuế giá trị gia tăng Nam phải chịu là:
90.000
95.00
104.500
Thuế GTGT có thể xếp cùng nhóm với sắc thuế nào sau đây:
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế nhà đất
Loại thuế nào dưới đây là thuế trực thu:
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Không có đáp án đúng
Thuế tài sản bao gồm loại thuế nào dưới đây:
Thuế nhà đất
Thuế giá trị gia tăng
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Cả a, b và c
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế được sự ưu đãi nào về thuế:
Thấp nhất
Không được ưu đãi thuế
Cao nhất
Tuỳ theo từng luật thuế
Đối tượng được hoàn thuế được sự ưu đãi nào về thuế:
Thấp nhất
Không được ưu đãi thuế
Cao nhất
Tuỳ theo từng luật thuế
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là:
Thuế suất luỹ tiến từng phần
Thuế suất luỹ tiến toàn phần
Thuế suất cao
Thuế suất thấp
Những đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với bản chất của thuế:
Thuế mang tính cưỡng chế
Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc chuyển giao cho Nhà nước
Không mang tính chất hoàn trả trực tiếp.
Thuế là một loại giá mà người dân phải trả khi sử dụng hàng hoá công cộng
Để tăng thu NSNN về thuế, Nhà nước cần phải:
Mở rộng diện đánh thuế
Tăng thuế suất càng cao càng tốt
Cả a và b
Nguy cơ trốn thuế xuất hiện trong thuế thu nhập áp dụng:
Thuế suất lũy tiến từng phần
Thuế suất luỹ tiến toàn phần
Không có đáp án đúng
Đáp án a và b
Để đánh giá hiệu quả chi NSNN, người ta có thể sử dụng chỉ tiêu nào dưới đây:
Thời gian thu hồi vốn
Sự ổn định chính trị-xã hội
Chỉ số tăng GDP
Đáp án B và C
Để đánh giá hiệu quả chi NSNN, người ta dùng các chỉ tiêu:
Thời gian thu hồi vốn;
Chỉ số tăng GDP
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ICOR
Đáp án b và c
Nội dung của nguyên tắc cân đối NSNN là
Tổng thu lớn hơn tổng chi và có tích lũy
Tổng chi lớn hơn tổng thu
Chi thường xuyên lớn hơn thu thường xuyên
Thu thường xuyên lớn hơn chi thường xuyên và có tích luỹ
Mức độ vay nợ của ngân sách nhà nước phụ thuộc trực tiếp vào những yếu tố nào sau đây:
Nhu cầu chi tiêu của chính phủ
Tổng sản phẩm quốc nội
Hiệu quả chi tiêu của chính phủ
Đáp án a, b và c
Biện pháp nào được sử dụng phổ biến nhất để bù đắp bội chi NSNN ở Việt Nam trong những năm 1990.
Phát hành tiền
Thực hiện nghiệp vụ thị trường mở
Phát hành tín phiếu NHTW
Vay nợ
Chỉ số bội chi NSNN đuợc đo bằng tỷ số giữa số vay nợ trong năm ngân sách với:
Tổng chi NSNN
Tổng thu nhập quốc nội (GDP)
Tổng thu nhập quốc dân
Tổng thu NSNN
Bội chi ngân sách Nhà nước cao và liên tục trong nhiều năm có thể dẫn đến:
Cán cân thương mại nghiêng về phía nhập siêu
Cán cân thương mại nghiêng về phía xuất siêu
Không tác động đến cán cân thương mại
Tác động của bội chi ngân sách Nhà nước cao và liên tục trong nhiều năm là:
Làm tăng lãi suất thị trường
Làm giảm lãi suất thị trường
Làm thâm hụt cán cân thương mại
Đáp án a và c
Khoản thu nào dưới đây được dùng cho chi thường xuyên:
Tín phiếu Kho bạc
Trái phiếu Chính phủ
Phí và lệ phí
Tất cả các phương án trên
Giải pháp khắc phục bội chi ngân sách Nhà nước nào ảnh hưởng đến lượng tiền cung ứng:
Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông
Phát hành trái phiếu Chính phủ
Cả a và b
Không có đáp án đúng
