vietjack.com

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 24
Quiz

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 24

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ quan nào là nơi đề ra và vận hành chính sách tiền tệ:

Chính phủ

Ngân hàng Trung ương

Ngân hàng thương mại

Cả 3 phương án trên đều sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự mâu thuẫn của các mục tiêu của chính sách tiền tệ

Chỉ xuất hiện trong ngắn hạn

Chỉ xuất hiện trong dài hạn

Xuất hiện cả trong ngắn và dài hạn

Không tồn tại

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi doanh nghiệp trả nợ vay dài hạn thì tài sản, nguồn vốn nào thay đổi:

Vay dài hạn

Tài sản bằng tiền

Nợ dài hạn đến hạn trả

b và c

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế và công ăn việc làm là các mục tiêu nào của CSTT:

Mục tiêu cuối cùng

Mục tiêu trung gian

Mục tiêu hoạt động

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu của chính sách tiền tệ không bao gồm:

Kinh tế tăng trưởng cao và ổn định

Kim ngạch xuất khẩu tăng cao và ổn định

Lạm phát thấp và ổn định

Tỷ lệ thất nghiệp thấp và ổn định

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét trong dài hạn, nguồn nào sau đây hình thành nên nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp:

Lợi nhuận để lại

Phát hành trái phiếu

Phát hành cổ phiếu

Cả a và c

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu của chính sách tiền tệ là:

Việc duy trì mức lạm phát ổn định

Việc xác định mệnh giá và cung ứng đồng tiền của một quốc gia

Một trong những chức năng quan trọng nhất của Chính phủ

Duy trì mức lạm phát thấp, ổn định và mức tăng trưởng kinh tế cao, ổn định

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản nợ phải trả nào dưới đây của doanh nghiệp KHÔNG phải là khoản vay:

Nợ ngân hàng

Nợ thuế

Nợ trái phiếu

Cả b và c

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế vượt quá tỷ lệ tăng trưởng bền vững:

NHTW sẽ duy trì mức lãi suất thấp nhằm duy trì mức tăng trưởng cao

NHTW sẽ tăng lãi suất nhằm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế

NHTW sẽ xác định tỷ lệ tăng trưởng bền vững mới và cố gắng duy trì tỷ lệ đó

NHTW sẽ hạ lãi suất nhằm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do khiến NHTW thông báo các quyết định của mình ra công chúng là:

Dành thời gian cho người dân để hiểu về các quyết định đó

Đa phần người dân không hiểu về chính sách tiền tệ nên không ảnh hưởng tới việc thông báo quyết định ra công chúng

Chính sách tiền tệ ổn định sẽ giảm thiểu những nghi ngờ về quyết định của NHTW

Các NHTW khác trên thế giới có thể phối hợp với các chính sách của họ

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, khoản này sẽ:

Giảm quy mô tài sản doanh nghiệp

Không ảnh hưởng đến quy mô tài sản của doanh nghiệp

Tính vào chi phí sản xuất

Cả b và c

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tiền tệ ảnh hưởng tới:

Lạm phát

Sản lượng

Cả lạm phát và sản lượng

Không ảnh hưởng tới lạm phát và sản lượng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Doanh nghiệp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, khoản này sẽ:

Giảm quy mô tài sản doanh nghiệp

Không ảnh hưởng đến quy mô tài sản của doanh nghiệp

Tính vào chi phí sản xuất

Cả a và c

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là dấu hiệu của chính sách tiền tệ mở rộng:

Tăng lãi suất ngân hàng

Tăng lãi suất cho vay qua đêm

Bán ra trái phiếu

Mua vào trái phiếu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài sản nào có tính lỏng cao nhất trong số các tài sản sau?

Trái phiếu

Nguyên liệu trong kho

Hàng gửi bán chưa thu tiền

Phải thu của khách hàng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mô hình AS/AD, chính sách tiền tệ mở rộng sẽ:

Tăng tổng cầu thông qua giảm lãi suất

Tăng tổng cầu thông qua tăng lãi suất

Giảm tổng cầu thông qua giảm lãi suất

Giảm tổng cầu thông qua tăng lãi suất

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ làm:

Đường tổng cầu dịch trái

Đường tổng cầu dịch phải

Đường tổng cung dịch trái

Đường tổng cung dịch phải

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ lao động chưa đạt tiêu chuẩn của TSCĐ khi định khoản vào bảng cân đối kế toán sẽ:

Được phân loại vào nhóm tài sản dài hạn

Được phân loại vào nhóm tài sản ngắn hạn

Được xếp vào tài sản ngoại bảng

Được xếp sang nguồn vốn

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm lãi suất danh nghĩa, nó sẽ kéo theo:

Tỷ lệ lạm phát dự tính giảm

Tỷ lệ lạm phát dự tính tăng

Tỷ lệ lạm phát dự tính tăng ít hơn mức giảm lãi suất thực tế

Mức giảm lãi suất thực tế giảm ít hơn mức tăng tỷ lệ lạm phát dự tính

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ chính sách tiền tệ nào giúp NHTW có sự chủ động cao nhất:

Dự trữ bắt buộc

Lãi suất tái chiết khấu

Thị trường mở

Cả ba công cụ trên

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu để mua sắm máy móc thiết bị thì tài sản và nguồn vốn nào của doanh nghiệp thay đổi và thay đổi như thế nào?

Tài sản, Nguồn vốn doanh nghiệp không đổi

Tài sản cố định tăng, Nợ dài hạn tăng

Tài sản ngắn hạn tăng, Nguồn Vốn chủ sở hữu tăng

Tài sản đầu tư tài chính tăng, Nguồn vốn chủ sở hữu tăng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại nằm tại:

Chính ngân hàng thương mại đó

Ngân hàng Trung ương

Kho bạc Nhà nước

Cả a và b

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Của cải của một chủ thể kinh tế (Gia đình, công ty…) là phần chênh lệch giữa:

Thu nhập và Các nghĩa vụ trả nợ

Tổng Tài sản và Nợ phải trả

Nguồn lực và nhu cầu

Ngân quỹ và dòng tiền chi ra

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt nam hiện nay:

Phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại

Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng

Thực thi chính sách tiền tệ

Cả a, b và c

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thước đo của cải (sự giàu có) của một chủ thể kinh tế được thể hiện:

Quy mô Tài sản ròng

Doanh thu

Thu nhập

Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào KHÔNG đúng với hình thức thuê hoạt động sau khi kết thức thời gian thuê:

Người đi thuê được thuê tiếp tài sản

Tài sản được trả lại cho người cho thuê

Chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho người đi thuê

Cả 3 phương án trên

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hao mòn vô hình của TSCĐ là:

Thời gian

Khí hậu, thời tiết không thuận lợi

Do sử dụng với cường độ quá mức

Do tiến bộ khoa học và công nghệ

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm bất lợi chủ yếu đối với doanh nghiệp khi sử dụng thuê tài chính là

Phải tập trung một lượng vốn lớn trong khi doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính

Phải chịu chi phí cao hơn so với đi vay thông thường

Việc mở rộng sản xuất kinh doanh bị hạn chế

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp:

Nhằm giúp đạt tới mục tiêu sinh lời

Sử dụng cho mục đích tích lũy

Luôn thay đổi hình thái biểu hiện

Gồm a và c

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái:

Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, kinh doanh

Tài sản hữu hình

Tài sản vô hình

Biểu hiện bằng tiền của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản mục nào dưới đây không thuộc danh mục tài sản của doanh nghiệp

Chứng khoán

Nợ phải trả nhà cung cấp (accounts payable)

Khoản phải thu (accounts receivable)

Nguyên vật liệu

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào dưới đây có thể xảy ra khi giá trị tài sản thực của doanh nghiệp bị giảm xuống

Giá trị thị trường (market value) của doanh nghiệp bằng không

Giá trị thị trường (market value) lớn hơn giá trị kế toán trên sổ sách (book value)

Giá trị kế toán lớn hơn giá trị thị trường

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khấu hao TSCĐ hợp lý có ý nghĩa kinh tế lớn đối với doanh nghiệp, bởi vì

Giúp doanh nghiệp bảo toàn vốn cố định

Tập trung vốn kịp thời đổi mới thiết bị công nghệ

Góp phần xác định đúng đắn chi phí và giá thành sản phẩm

Cả 3 phương án trên

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác biệt cơ bản giữa nguồn vốn Nợ phải trải và nguồn vốn Chủ sở hữu:

Quyền bầu cử

Lãi vay được coi là chi phí, cổ tức không được coi là chi phí

Nợ không trả có thể dẫn doanh nghiệp tới nguy cơ phá sản, cổ tức không gặp nguy cơ này

Cả 3 các đáp án trên

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bằng:

Thị giá của cổ phiếu nhân với lượng cổ phiếu có trển thị trường

Tổng thị giá của trái phiếu và cổ phiếu

Mệnh giá của cổ phiếu nhân với lượng cổ phiếu có trên thị trường

Thị giá của cổ phiếu trừ đi lợi nhuận giữ lại

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp theo trình tự ưu tiên nào sau đây thông thường là hợp lý hơn cả trong quyết định lựa chọn tìm nguồn huy động vốn của doanh nghiệp(với 1- Tạo vốn tự có; 2- Vay nợ ngân hàng; 3- Phát hành trái phiếu, trái phiếu có khả năng chuyển đổi; 4- Phát hành cổ phiếu):

1-2-4-3

1-3-2-4

1-2-3-4

2-1-3-4

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn nào sau đây sẽ được doanh nghiệp ưu tiên sử dụng đầu tiên trong quá trình tài trợ cho các dự án đầu tư của bản thân doanh nghiệp:

Cổ phiếu thông thường

Trái phiếu chuyển đổi

Lợi nhuận để lại

Nợ vay ngân hàng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất tái chiết khấu của NHTW giảm khuyến khích:

Các ngân hàng thương mại tăng dự trữ quá mức làm cung tiền giảm

Các ngân hàng thương mại đi vay từ NHTW nhiều hơn làm cung tiền tăng

Các ngân hàng thương mại tăng dự trữ quá mức làm cung tiền giảm

Đáp án a và b

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích chủ yếu của việc phát hành chứng khoán ra công chúng là:

Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả

Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản suất

Tăng số lượng cổ đông của công ty

Đáp án a và b

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu NHTW mua trái phiếu từ công chúng sẽ làm:

Giá trái phiếu và mức sinh lời của trái phiếu đó tăng

Giá trái phiếu và mức sinh lời của trái phiếu đó giảm

Giá trái phiếu tăng và mức sinh lời của trái phiếu đó giảm

Giá trái phiếu giảm và mức sinh lời của trái phiếu đó tăng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ NHTW bán các chứng khoán trên thị trường mở sẽ:

Làm tăng dự trữ của các ngân hàng

Làm tăng giá các chứng khoán đó

Làm lãi suất tăng

Làm tăng cung ứng vốn trên thị trường tiền tệ

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ nghiệp vụ thị trường mở của NHTW:

Có thể đảo ngược dễ dàng

Không thể đảo ngược được

Tác động là rất khó kiểm soát

Có độ trễ lớn

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự gia tăng của lãi suất tái chiết khấu thông thường:

Làm các NHTM tăng lãi suất

Làm các NHTM giảm lãi suất

Làm các NHTM đóng băng tín dụng

Cả a và c

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ sẽ giảm nếu:

NHTW tăng cường mua Tín phiếu kho bạc Nhà nước

NHTW thực hiện giảm lãi suất tái chiết khấu

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Nhà nước công bố mức thâm hụt NSNN lớn

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTW bán tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì:

Dự trữ của các tổ chức tín dụng sẽ tăng

Lãi suất thị trường có xu hướng tăng

Khối lượng tiền cung ứng tăng lên

Khả năng mở rộng tín dụng của các NHTM sẽ tăng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTW mua tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì:

Khối lượng tiền cung ứng giảm xuống

Lãi suất thị trường có xu hướng giảm

Khối lượng tiền cung ứng tăng lên

Khả năng mở rộng tín dụng của các NHTM sẽ tăng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả định mọi yếu tố khác không đổi, khi NHTW mua tín phiếu Kho bạc Nhà nước thì: (Chọn phát biểu đúng)

Dự trữ của các tổ chức tín dụng sẽ giảm

Lãi suất thị trường có xu hướng tăng

Khối lượng tiền cung ứng tăng lên

Khả năng mở rộng tín dụng của các NHTM sẽ giảm

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi công ty tuyên bố phá sản, cổ đông phổ thông được:

Nhận lại phần vốn đầu tư ban đầu

Không nhận được gì

Nhận được phần giá trị ghi trong sổ sách

Nhận phần còn lại (nếu có) sau khi công ty thanh toán các khoản nợ và các cổ đông ưu đãi

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng Trung ương mua tín phiếu làm:

Cơ số tiền tăng, cung tiền tăng

Cơ số tiền giảm, cung tiền giảm

Cơ số tiền giảm, cung tiền tăng

Cơ số tiền tăng, cung tiền giảm

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phát hành cổ phiếu phổ thông có ưu điểm là

Chi phí phát hành thấp

Có thêm cổ đông mới

Không chịu áp lực trả lãi và vốn đúng hạn

Tất cả các phương án trên

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack