50 câu hỏi
Hoá tệ khác tiền dấu hiệu ở đặc điểm:
Hoá tệ có giá trị sử dụng lớn hơn giá trị
Hiện nay hoá tệ không còn tồn tại
Hoá tệ phải là kim loại
Hoá tệ có thể tự động rút khỏi lưu thông
Trong các chức năng của tiền tệ
Chức năng phương tiện trao đổi phản ánh bản chất của tiền tệ
Chức năng cất trữ giá trị là chức năng chỉ thấy ở tiền tệ
Chức năng tiền tệ thế giới là chức năng quan trọng nhất
Cả a và b
Khi thực hiện chức năng nào sau đây, tiền KHÔNG cần hiện diện thực tế:
Thước đo giá trị
Phương tiện thanh toán
Phương tiện trao đổi
Phương tiện cất trữ
Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng:
Trao đổi
Thanh toán
Thước đo giá trị
Cất trữ
Trong giao dịch nào sau đây, tiền thực hiện chức năng trao đổi:
Chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng
Mua hàng tại siêu thị
Rút tiền từ máy ATM
Cả 3 đáp án trên
Khi doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán thì tiền tệ phát huy chức năng nào?
Trao đổi
Thanh toán
Thước đo giá trị
Cất trữ
Để thực hiện tốt chức năng cất trữ giá trị:
Tiền tệ phải có giá trị ổn định
Phải là tiền vàng
Cả a và b
Nền kinh tế cần tiền để thỏa mãn nhu cầu:
Giao dịch.
Dự phòng.
Đầu tư.
Đáp án a, b và c
Khái niệm “chi phí giao dịch do không có sự trùng khớp về nhu cầu”.
Cao hơn khi có sự xuất hiện của tiền
Thấp hơn khi có sự xuất hiện của tiền
Do các bên giao dịch quy định
Do pháp luật quy định
Các quan hệ tài chính:
Xuất hiện chủ yếu trong khâu phân phối lại
Gắn liền với việc phân bổ các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế
Cả a và b
Tài chính doanh nghiệp thuộc loại:
Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
Quan hệ tài chính không hoàn trả
Quan hệ tài chính nội bộ
Tín dụng thuộc loại
Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
Quan hệ tài chính có hoàn trả
Quan hệ tài chính nội bộ
Bảo hiểm thuộc loại:
Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
Quan hệ tài chính có hoàn trả
Quan hệ tài chính không hoàn trả
Tài chính là quan hệ:
Trao đổi hàng hoá trực tiếp
Phân phối trong kênh mua bán hàng hoá
Phân phối nguồn lực giữa các chủ thể kinh tế
Cả a, b và c
Xét về thực chất, quan hệ tài chính là:
Quá trình tiêu dùng hàng hoá
Quá trình chuyển dịch các nguồn vốn
Quá trình sản xuất
Quá trình mua bán
Quan hệ nào dưới đây là quan hệ tài chính:
Vay nợ
Nộp thuế
Vận tải
Đáp án a và b
Quan hệ tài chính luôn gắn liền với:
Hàng hoá
Sản xuất
Mua bán
Tiền tệ
Tài chính không thể ra đời nếu thiếu:
Nền kinh tế hàng hoá
Nền kinh tế hàng hoá tiền tệ
Nền kinh tế tri thức
Nền kinh tế thị trường
Trong các loại quan hệ sau, quan hệ nào KHÔNG phải là quan hệ tài chính:
Nộp tiền học phí
Chuyển nhượng hoá đơn thương mại
Mua bảo hiểm nhân thọ
Đáp án a và b
Muốn thoả mãn định nghĩa về tài chính, quỹ tiền tệ phải là:
Một quỹ tiền tệ có tính độc lập
Một quỹ tiền tệ tập trung
Một quỹ ngoại tệ mạnh
Cả a, b và c
Quỹ lương do doanh nghiệp lập ra có phải là quỹ tiền tệ trong tài chính không:
Không phải do quỹ này không phải là quỹ tập trung
Không phải do quỹ này quá nhỏ về quy mô
Nó là quỹ tiền tệ do nó được lập ra nhằm trữ tiền
Nó là quỹ tiền tệ do nó nhằm phục vụ trả lương cho nhân viên
Nhà nước tham gia vào quá trình phân phối tài chính với tư cách nào dưới đây:
Là người tham gia phân phối lần đầu
Là người tham gia phân phối lại
Cả a và b
Hệ thống các quan hệ tài chính bao gồm các khâu nào?
Tài chính Nhà nước
Tài chính Doanh nghiệp
Trung gian tài chính
Tất cả các đáp án trên
Vai trò của tài chính Nhà nước trong hệ thống tài chính là:
Nền tảng
Trung gian
Tạo tính thanh khoản
Chủ đạo
Vai trò của tài chính doanh nghiệp trong hệ thống tài chính là:
Nền tảng
Trung gian
Tạo tính thanh khoản
Chủ đạo
Trong hệ thống tài chính, chủ thể được nhắc tới là:
Các quan hệ tài chính
Các chủ thể tài chính
Các phương thức trao đổi hàng hóa
Đáp án a và b
Chọn phương án đúng khi nói về Lãi suất:
Phản ánh chi phí của việc vay vốn
Phản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vay
Cả a và b
Đối với người đi vay lãi suất được coi là:
Một phần chi phí vốn vay
Yêu cầu tối thiểu về lợi ích của khoản vay
Sự đền bù đối với việc hy sinh quyền sử dụng tiền
Đáp án b và c
Trong trường hợp nào lãi suất ngoại tệ cao hơn lãi suất nội tệ:
Đồng nội tệ dự tính sẽ lên giá so với ngoại tệ
Đồng ngoại tệ dự tính sẽ tăng giá so với nội tệ
Cả a và b đều sai
Lãi suất thị trường tăng thể hiện:
Cung vốn vay đang tăng lên
Cầu vốn vay đang tăng lên
Sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường đang rõ rệt hơn
Không có đáp án đúng
Khi nền kinh tế đang tăng trưởng, lãi suất thị trường có thể:
Cao hơn do nhu cầu đầu tư cao hơn
Thấp hơn do nhu cầu vay vốn thấp hơn
Cao hơn do nhu cầu gửi tiết kiệm giảm xuống
Đáp án a và c
Khi nền kinh tế đang suy thoái, lãi suất thị trường có thể
Cao hơn do nhu cầu vay vốn cao hơn
Thấp hơn do nhu cầu vay vốn để đầu tư thấp hơn
Cao hơn do nhu cầu gửi tiết kiệm giảm xuống
Đáp án a và c
Lãi suất tái chiết khấu phải đảm bảo:
Thấp hơn lãi suất chiết khấu
Cao hơn lãi suất chiết khấu
Cả a và b đều sai
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng:
Sẽ cố định trong suốt kỳ hạn đó
Sẽ thay đổi tuỳ theo lãi suất trên thị trường
Cả a và b đều sai
Khi dự kiến lạm phát sẽ tăng:
Lãi suất thực có thể sẽ giảm đi
Lãi suất danh nghĩa có thể sẽ tăng lên
Lãi suất danh nghĩa có thể sẽ giảm đi
Đáp án a và b
Loại lãi suất nào được sử dụng trong trường hợp trả lãi trước:
Lãi suất của khoản cho vay chiết khấu
Lãi suất của khoản cho vay ứng trước
Cả a và b
Loại lãi suất nào áp dụng phương pháp trả lãi trước:
Lãi suất bao thanh toán
Lãi suất chiết khấu
Cả a và b
Nhà nước phát hành trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm, đó là lãi suất:
Đơn và danh nghĩa
Đơn và thực
Ghép và danh nghĩa
Ghép và thực
Trong tín dụng Nhà nước, Nhà nước xuất hiện với tư cách:
Người môi giới
Người đi vay
Người cho vay
Cả b và c
Khi có lạm phát xảy ra:
Người cho vay được lợi do lãi suất thực tăng lên
Người cho vay được lợi do lãi suất thực giảm xuống
Người đi vay được lợi do lãi suất thực tăng lên
Người đi vay được lợi do lãi suất thực giảm xuống
So với lãi suất cho vay, lãi suất huy động vốn của các ngân hàng:
Luôn lớn hơn
Luôn nhỏ hơn
Lớn hơn hoặc bằng
Nhỏ hơn hoặc bằng
Đâu là mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế
Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa + tỷ lệ lạm phát dự tính
Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + tỷ lệ dạm phát dự tính
Tỷ lệ lạm phát thực tế = Lãi suất danh nghĩa + lãi suất thực tế
Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế - Tỷ lệ lạm phát dự tính
Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì có yếu tố
Lạm phát
Khấu hao.
Thâm hụt cán cân vãng lai
Gồm a và c
Trong điều kiện nào sau đây việc đi vay là có lợi nhất:
Lãi suất là 20% và lạm phát dự kiến là 15%
Lãi suất là 12% và lạm phát dự kiến là 10%
Lãi suất là 10% và lạm phát dự kiến là 5%
Lãi suất là 4% và lạm phát dự kiến là 1%
Lãi suất danh nghĩa tăng lên có thể do:
Lạm phát dự kiến đã tăng lên
Lãi suất thực đã tăng lên
Đáp án a và b
Không có đáp án đúng
Bạn gửi vào ngân hàng một triệu đồng với lãi suất 10%/năm ghép lãi hàng năm, tổng số tiền gốc và lãi bạn nhận được sau 3 năm sẽ là:
1.300.000đ
1.331.000đ
1.302.000đ
1.210.000đ
Cho vay 10 triệu đồng trong 1 năm, ghép lãi nửa năm. Vốn và lãi trả cuối kỳ. Lãi suất là 8%/năm. Tổng số tiền nhậnđược sau 1 năm sẽ là:
10.817.000 đồng
10.816.000 đồng
10.815.000 đồng
10.814.000 đồng
Hình thức đầu tư nào có mức sinh lời cao hơn:
Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,74%/tháng, thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ.
Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8,3%/năm, lãi trả đầu kỳ, vốn trả cuối kỳ
Không xác định được
Khi bạn dự đoán lãi suất có xu hướng tăng lên trong tương lai, nếu bạn có 10 triệu đồng, hình thức đầu tư sinh lời nào sau đây bạn chọn:
Mua tín phiếu kho bạc thời hạn 6 tháng với lãi suất 8,1%/năm
Mua trái phiếu chính phủ thời hạn 2 năm với lãi suất 8,3%/năm
Gửi tiền tiết kiệm thời hạn 2 năm với lãi suất 8,35%/ năm
Chọn phương án đúng. Hình thức đầu tư nào có mức sinh lời cao hơn:
Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ, nửa năm ghép lãi một lần.
Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8,5%/năm, vốn và lãi trả cuối kỳ
Không xác định được
