vietjack.com

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 18
Quiz

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 18

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoá tệ khác tiền dấu hiệu ở đặc điểm:

Hoá tệ có giá trị sử dụng lớn hơn giá trị

Hiện nay hoá tệ không còn tồn tại

Hoá tệ phải là kim loại

Hoá tệ có thể tự động rút khỏi lưu thông

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chức năng của tiền tệ

Chức năng phương tiện trao đổi phản ánh bản chất của tiền tệ

Chức năng cất trữ giá trị là chức năng chỉ thấy ở tiền tệ

Chức năng tiền tệ thế giới là chức năng quan trọng nhất

Cả a và b

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thực hiện chức năng nào sau đây, tiền KHÔNG cần hiện diện thực tế:

Thước đo giá trị

Phương tiện thanh toán

Phương tiện trao đổi

Phương tiện cất trữ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng:

Trao đổi

Thanh toán

Thước đo giá trị

Cất trữ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giao dịch nào sau đây, tiền thực hiện chức năng trao đổi:

Chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng

Mua hàng tại siêu thị

Rút tiền từ máy ATM

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán thì tiền tệ phát huy chức năng nào?

Trao đổi

Thanh toán

Thước đo giá trị

Cất trữ

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thực hiện tốt chức năng cất trữ giá trị:

Tiền tệ phải có giá trị ổn định

Phải là tiền vàng

Cả a và b

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nền kinh tế cần tiền để thỏa mãn nhu cầu:

Giao dịch.

Dự phòng.

Đầu tư.

Đáp án a, b và c

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm “chi phí giao dịch do không có sự trùng khớp về nhu cầu”.

Cao hơn khi có sự xuất hiện của tiền

Thấp hơn khi có sự xuất hiện của tiền

Do các bên giao dịch quy định

Do pháp luật quy định

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các quan hệ tài chính:

Xuất hiện chủ yếu trong khâu phân phối lại

Gắn liền với việc phân bổ các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế

Cả a và b

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài chính doanh nghiệp thuộc loại:

Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện

Quan hệ tài chính không hoàn trả

Quan hệ tài chính nội bộ

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tín dụng thuộc loại

Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện

Quan hệ tài chính có hoàn trả

Quan hệ tài chính nội bộ

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảo hiểm thuộc loại:

Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện

Quan hệ tài chính có hoàn trả

Quan hệ tài chính không hoàn trả

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài chính là quan hệ:

Trao đổi hàng hoá trực tiếp

Phân phối trong kênh mua bán hàng hoá

Phân phối nguồn lực giữa các chủ thể kinh tế

Cả a, b và c

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét về thực chất, quan hệ tài chính là:

Quá trình tiêu dùng hàng hoá

Quá trình chuyển dịch các nguồn vốn

Quá trình sản xuất

Quá trình mua bán

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ nào dưới đây là quan hệ tài chính:

Vay nợ

Nộp thuế

Vận tải

Đáp án a và b

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ tài chính luôn gắn liền với:

Hàng hoá

Sản xuất

Mua bán

Tiền tệ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài chính không thể ra đời nếu thiếu:

Nền kinh tế hàng hoá

Nền kinh tế hàng hoá tiền tệ

Nền kinh tế tri thức

Nền kinh tế thị trường

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại quan hệ sau, quan hệ nào KHÔNG phải là quan hệ tài chính:

Nộp tiền học phí

Chuyển nhượng hoá đơn thương mại

Mua bảo hiểm nhân thọ

Đáp án a và b

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn thoả mãn định nghĩa về tài chính, quỹ tiền tệ phải là:

Một quỹ tiền tệ có tính độc lập

Một quỹ tiền tệ tập trung

Một quỹ ngoại tệ mạnh

Cả a, b và c

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quỹ lương do doanh nghiệp lập ra có phải là quỹ tiền tệ trong tài chính không:

Không phải do quỹ này không phải là quỹ tập trung

Không phải do quỹ này quá nhỏ về quy mô

Nó là quỹ tiền tệ do nó được lập ra nhằm trữ tiền

Nó là quỹ tiền tệ do nó nhằm phục vụ trả lương cho nhân viên

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà nước tham gia vào quá trình phân phối tài chính với tư cách nào dưới đây:

Là người tham gia phân phối lần đầu

Là người tham gia phân phối lại

Cả a và b

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống các quan hệ tài chính bao gồm các khâu nào?

Tài chính Nhà nước

Tài chính Doanh nghiệp

Trung gian tài chính

Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của tài chính Nhà nước trong hệ thống tài chính là:

Nền tảng

Trung gian

Tạo tính thanh khoản

Chủ đạo

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của tài chính doanh nghiệp trong hệ thống tài chính là:

Nền tảng

Trung gian

Tạo tính thanh khoản

Chủ đạo

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ thống tài chính, chủ thể được nhắc tới là:

Các quan hệ tài chính

Các chủ thể tài chính

Các phương thức trao đổi hàng hóa

Đáp án a và b

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng khi nói về Lãi suất:

Phản ánh chi phí của việc vay vốn

Phản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vay

Cả a và b

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với người đi vay lãi suất được coi là:

Một phần chi phí vốn vay

Yêu cầu tối thiểu về lợi ích của khoản vay

Sự đền bù đối với việc hy sinh quyền sử dụng tiền

Đáp án b và c

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nào lãi suất ngoại tệ cao hơn lãi suất nội tệ:

Đồng nội tệ dự tính sẽ lên giá so với ngoại tệ

Đồng ngoại tệ dự tính sẽ tăng giá so với nội tệ

Cả a và b đều sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất thị trường tăng thể hiện:

Cung vốn vay đang tăng lên

Cầu vốn vay đang tăng lên

Sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường đang rõ rệt hơn

Không có đáp án đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế đang tăng trưởng, lãi suất thị trường có thể:

Cao hơn do nhu cầu đầu tư cao hơn

Thấp hơn do nhu cầu vay vốn thấp hơn

Cao hơn do nhu cầu gửi tiết kiệm giảm xuống

Đáp án a và c

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế đang suy thoái, lãi suất thị trường có thể

Cao hơn do nhu cầu vay vốn cao hơn

Thấp hơn do nhu cầu vay vốn để đầu tư thấp hơn

Cao hơn do nhu cầu gửi tiết kiệm giảm xuống

Đáp án a và c

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất tái chiết khấu phải đảm bảo:

Thấp hơn lãi suất chiết khấu

Cao hơn lãi suất chiết khấu

Cả a và b đều sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng:

Sẽ cố định trong suốt kỳ hạn đó

Sẽ thay đổi tuỳ theo lãi suất trên thị trường

Cả a và b đều sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dự kiến lạm phát sẽ tăng:

Lãi suất thực có thể sẽ giảm đi

Lãi suất danh nghĩa có thể sẽ tăng lên

Lãi suất danh nghĩa có thể sẽ giảm đi

Đáp án a và b

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại lãi suất nào được sử dụng trong trường hợp trả lãi trước:

Lãi suất của khoản cho vay chiết khấu

Lãi suất của khoản cho vay ứng trước

Cả a và b

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại lãi suất nào áp dụng phương pháp trả lãi trước:

Lãi suất bao thanh toán

Lãi suất chiết khấu

Cả a và b

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà nước phát hành trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm, đó là lãi suất:

Đơn và danh nghĩa

Đơn và thực

Ghép và danh nghĩa

Ghép và thực

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tín dụng Nhà nước, Nhà nước xuất hiện với tư cách:

Người môi giới

Người đi vay

Người cho vay

Cả b và c

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có lạm phát xảy ra:

Người cho vay được lợi do lãi suất thực tăng lên

Người cho vay được lợi do lãi suất thực giảm xuống

Người đi vay được lợi do lãi suất thực tăng lên

Người đi vay được lợi do lãi suất thực giảm xuống

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với lãi suất cho vay, lãi suất huy động vốn của các ngân hàng:

Luôn lớn hơn

Luôn nhỏ hơn

Lớn hơn hoặc bằng

Nhỏ hơn hoặc bằng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế

Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa + tỷ lệ lạm phát dự tính

Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + tỷ lệ dạm phát dự tính

Tỷ lệ lạm phát thực tế = Lãi suất danh nghĩa + lãi suất thực tế

Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế - Tỷ lệ lạm phát dự tính

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì có yếu tố

Lạm phát

Khấu hao.

Thâm hụt cán cân vãng lai

Gồm a và c

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện nào sau đây việc đi vay là có lợi nhất:

Lãi suất là 20% và lạm phát dự kiến là 15%

Lãi suất là 12% và lạm phát dự kiến là 10%

Lãi suất là 10% và lạm phát dự kiến là 5%

Lãi suất là 4% và lạm phát dự kiến là 1%

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất danh nghĩa tăng lên có thể do:

Lạm phát dự kiến đã tăng lên

Lãi suất thực đã tăng lên

Đáp án a và b

Không có đáp án đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn gửi vào ngân hàng một triệu đồng với lãi suất 10%/năm ghép lãi hàng năm, tổng số tiền gốc và lãi bạn nhận được sau 3 năm sẽ là:

1.300.000đ

1.331.000đ

1.302.000đ

1.210.000đ

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vay 10 triệu đồng trong 1 năm, ghép lãi nửa năm. Vốn và lãi trả cuối kỳ. Lãi suất là 8%/năm. Tổng số tiền nhậnđược sau 1 năm sẽ là:

10.817.000 đồng

10.816.000 đồng

10.815.000 đồng

10.814.000 đồng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức đầu tư nào có mức sinh lời cao hơn:

Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,74%/tháng, thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ.

Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8,3%/năm, lãi trả đầu kỳ, vốn trả cuối kỳ

Không xác định được

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bạn dự đoán lãi suất có xu hướng tăng lên trong tương lai, nếu bạn có 10 triệu đồng, hình thức đầu tư sinh lời nào sau đây bạn chọn:

Mua tín phiếu kho bạc thời hạn 6 tháng với lãi suất 8,1%/năm

Mua trái phiếu chính phủ thời hạn 2 năm với lãi suất 8,3%/năm

Gửi tiền tiết kiệm thời hạn 2 năm với lãi suất 8,35%/ năm

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng. Hình thức đầu tư nào có mức sinh lời cao hơn:

Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ, nửa năm ghép lãi một lần.

Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 8,5%/năm, vốn và lãi trả cuối kỳ

Không xác định được

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack