vietjack.com

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 13
Quiz

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 13

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổ chức nào sau đây là tổ chức nhận tiền gửi:

Ngân hàng thương mại, tổ chức tiết kiệm và hiệp hội tín dụng

Công ty tài chính, quỹ đầu tư và quỹ lương hưu

Công ty bảo hiểm

Công ty chứng khoán

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán và sử dụng vốn huy động để cho vay là nghiệp vụ của:

Quỹ đầu tư

Công ty chứng khoán

Công ty bảo hiểm

Công ty tài chính

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệp hội tín dụng khác với ngân hàng thương mại và tổ chức tiết kiệm ở chỗ:

Là tổ chức phi lợi nhuận

Hạn chế hoạt động trong phạm vi thành viên hội

Sử dụng hầu hết nguồn vốn huy động từ hội viên và cung cấp tín dụng lại cho các hội viên khác

Cả A, B, C

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty chứng khoán thường thực hiện các nghiệp vụ nào?

Môi giới chứng khoán

Tự doanh, quản lý danh mục đầu tu

Bão lãnh phát hành, tư vấn chứng khoán

Tất cả các phương án trên

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ nào dưới đây của thị trường tài chính không thuộc thị trường vốn?

Cổ phiếu ưu đãi

Tín phiếu kho bạc

Cổ phiếu thường

Trái phiếu

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty cổ phần:

Người có giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu

Cổ đông cổ phiếu thường và cổ đông cổ phiếu ưu đãi

Người có trái phiếu.

Cổ đông cổ phiếu ưu đãi

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên thị trường cổ phiếu, loại cổ phiếu nào gây trở ngại cho việc lưu thông và chuyển nhượng cổ phiếu?

Cổ phiếu vô danh

Cổ phiếu hiện vật

Cổ phiếu kí danh

Cổ phiếu ưu đãi

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tính chất nào sau đây là tính chất của trái phiếu:

Khoản vay của tổ chức phát hành, phát hành để tăng vốn hoạt động,

Phát hành để tăng vốn họat động

Là một loại chứng khoán phái sinh

Phát hành để tăng vốn điều lệ

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp?

Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.

Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành

Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.

Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của sở giao dịch chứng khoán:

Là một thị trường chứng khoán tập trung

Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, xác lập giá cả và đảm bảo công bằng cho nhà đầu tư

Cả A và B đều đúng

Cả A và B đều sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây phân biệt rõ ràng nhất sự khác nhau giữa tài sản thực và tài sản tài chính?

Tài sản tài chính đánh giá được giá trị còn tài sản thực sẽ làm giảm giá trị

Tài sản thực có giá trị ít hơn tài sản tài chính

Tài sản thực là tài sản hữu hình còn tài sản tài chính thì không

Tài sản tài chính xuất hiện trên hai bảng cân đối tài chính còn tài sản thực chỉ xuất hiện trên một bảng cân đối duy nhất

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các công cụ của thị trường tiền tệ:

Thời gian đáo hạn trong vòng một năm

Có tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp

Cả A và B đều đúng

A đúng, B sai

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường ngoại hối là nơi?

Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau

Giao dịch mua bán kim loại quý

Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ

Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường vốn là thị trường giao dịch

Tiền tệ

Các công cụ tài chính ngắn hạn

Các công cụ tài chính trung và dài hạn

Kỳ phiếu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phạm trù ngoại hối bao gồm:

Vàng tiêu chuẩn quốc tế,

Giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ

Tiền nước ngoài,

Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những công cụ nào sau đây thường được sử dụng vào việc điều hành chính sách tiền tệ quốc gia:

Nghiệp vụ thị trường mở, dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu

Dự trữ bắt buộc

Tỷ giá hối đoái

Lãi suất chiết khấu

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường chứng khoán tập trung:

Địa điểm giao dịch là phi tập trung

Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường

Thị trường OTC có cơ chế thanh toán linh hoạt, đa dạng

Tất cả các phương án trên

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:

Thị trường mở

Thị trường liên ngân hàng

Thị trường tín dụng

Thị trường vốn

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Doanh nghiệp tư nhân

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn:

Công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân

Công ty hợp danh, công ty cổ phần

Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn

Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tài khóa thắt chặt, tác động làm..…. trong ngắn hạn, nhưng sau đó tác động làm…………. trong dài hạn:

Sản lượng giảm; sản lượng tăng

Sản lượng tăng; sản lượng giảm

Sản lượng giảm; sản lượng không thay đổi

Sản lượng giãm xuống dưới mức sản lượng tiềm năng; sản lượng không thay đổi

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sự thay đổi bội chi ngân sách từ 200 triệu USD xuống 100 triệu USD là biểu hiện trạng thái của:

Chính sách tài khóa thắt chặt.

Chính sách tài khóa nới lỏng.

Cả A và B đều đúng

Cả A và B đều sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tài khóa………….khi thu lớn hơn chi.

Thắt chặt.

Nới lỏng.

Không xác định được.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính sách tài khóa………….khi thu nhỏ hơn chi.

Nới lỏng.

Thắt chặt.

Không xác định được.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chính phủ gia tăng mua hàng hóa nhưng vẫn không thay đổi chính sách thuế, sẽ làm:

Gia tăng tổng cầu

Giãm tổng cầu

Thay đổi số nhân chi tiêu

Tổng cầu không đổi

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chính phủ gia cắt giảm thuế, sẽ làm:

Gia tăng thu nhập khả dụng của công chúng

Giãm tổng cầu

Thay đổi số nhân chi tiêu

Người dân sẽ chi tiêu ít hơn

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chính phủ gia cắt giảm thuế hoặc gia tăng các khoản trợ cấp sẽ làm:

Gia tăng tổng cầu

Giảm thu nhập khả dụng của công chúng

Thay đổi chi tiêu

Thay đổi thu nhập của người dân

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính phủ phát hành trái phiếu để bù đắp bội chi ngân sách, điều này tác động đến lãi suất thị trường có khuynh hướng:

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể xác định được

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính phủ sử dụng các nhân tố ổn định tự động trong nền kinh tế là:

Chính sách trợ cấp thất nghiệp

Thuế giá trị gia tăng

Chính sách trợ giá

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm của chính sách tài khóa tùy ý:

Chính sách có độ trễ.

Phụ thuộc vào tính chính xác của dự báo.

Chính sách tiền tệ linh hoạt nên khó có thể phối họp một cách hiệu quả

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngắn hạn, sử dụng chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm:

Sản lượng tăng lên.

Sản lượng giãm xuống

Sản lượng không thay đổi

Sản lượng giảm xuống dưới mức sản lượng tiềm năng.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu chính phủ cắt giảm thuế hoặc gia tăng các khoản trợ cấp sẽ làm:

Gia tăng tổng cầu

Giảm thu nhập khả dụng của công chúng

Thay đổi chi tiêu

Thay đổi thu nhập của người dân

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chính phủ phát hành trái phiếu để bù đắp bội chi ngân sách, điều này làm cho lãi suất thị trường có khuynh hướng:

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không thể xác định được

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng nhất:

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục đích lợi nhuận.

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng hoạt động không vì mục đích lợi nhuận thông qua việc kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn.

Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước phát triển.

Thời kỳ đầu các Ngân hàng thương mại chỉ thực hiện hoạt động nhận tiền gửi không kỳ hạn và cho vay ngắn hạn.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khái niệm sau, khái niệm nào không chính xác: Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là:

Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống

Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng

Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp

Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm nào không chính xác: Dựa vào chiến lược kinh doanh có:

Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ

Ngân hàng hội sở

Ngân hàng thương mại Nhà nước

Ngân hàng liên doanh

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm nào không chính xác: Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại Việt Nam, hiện cổ phiếu của ngân hàng đang niêm yết tại HOSE:

Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần

Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước

Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân

Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại nước ngoài

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng nào là chức năng cơ bản, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác của ngân hàng thương mại:

Chức năng trung gian tín dụng

Chức năng trung gian thanh toán

Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính

Tất cả (A, B, C) đều đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với số tiền gửi ban đầu là 5.000, NHTM có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng vay được đều gởi vào tài khoản ngân hàng):

Gấp 20 lần

Gấp 10 lần

Gấp 25 lần

Chưa đủ thông tin để xác định

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với số tiền gửi ban đầu là 8000 triệu đồng, thông qua chức năng tạo tiền, ngân hàng thương mại tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng vay được đều gởi vào tài khoản ngân hàng):

Gấp 20 lần số tiền gửi ban đầu

Gấp 10 lần số tiền gửi ban đầu

Gấp 25 lần số tiền gửi ban đầu

Chưa đủ thông tin để xác định.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng phát hành kỳ phiếu 6 tháng để huy động vốn khắc phục khó khăn thanh khoản hiện thời:

Là nghiệp vụ tài sản nợ

Là nghiệp vụ tài sản có

Là nghiệp vụ ngoại bảng

Là nghiệp vụ sử dụng nguồn

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng thương mại phát hành các loại kỳ phiếu ngân hàng nhằm thực hiện các dự án đầu từ đã định. Đây là:

Nguồn vốn đi vay

Nguồn vốn huy động

Nguồn vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính quốc tế

Nguồn vốn khác

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ Tài sản có của ngân hàng thương mại:

Cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng

Phát hành kỳ phiếu

Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nghiệp vụ nào dưới đây là nghiệp vụ nội bảng của ngân hàng thương mại:
(1) Huy động tiền gửi
(2) Tín dụng
(3) Quyền chọn
(4) Dịch vụ thanh toán
(5) Vay tiền trên thị trường liên ngân hàng

(1), (3), (4), (5)

(1), (2), (4), (5)

(1), (2), (3), (4), (5)

Không có nghiệp vụ nào đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí hoạt động của ngân hàng:

Chi phí trả lãi tiền gửi

Chi phí tiền lương của nhân viên ngân hàng

Phân bổ chi phí dự phòng tổn thất rủi ro tín dụng

Chi phí cho vốn tự có

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng thương mại A lựa chọn chính sách thận trọng trong kinh doanh, ngân hàng A sẽ ưu tiên thu hút nguồn vốn nào?

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Vay của Ngân hàng Trung ương

Vay của các ngân hàng và các trung gian tài chính khác

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn vốn tự có của ngân hàng là tấm đệm giúp ngân hàng chống lại:

Rủi ro phá sản

Rủi ro tín dụng

Rủi ro thị trường

Rủi ro thu nhập

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để giảm lạm phát và tình trạng thất nghiệp, cần phải:

Tăng giá cả của đồng nội tệ

Hạ giá cả của đồng nội tệ

Tăng giá cả của đồng ngoại tệ

Cả A, B, C đều sai

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ giá mua vào và bán ra là tỷ giá:

Tỷ giá giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng và khách hàng

Tỷ giá giao dịch mua bán giữa các ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

Tỷ giá hình thành theo quan hệ cung cầu ngoại hối

Tỷ giá mua bán ngoại hối tùy vào thời điểm

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chí nào nhà đầu tư quyết định đầu tư:

Lãi suất thực cao nhất

Lãi suất cao nhất

Tính thanh khoản của tài sản thấp nhất

Rủi ro thấp nhất

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack