vietjack.com

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 12
Quiz

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai:

Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với nhau, hình thành trên cơ sở quan hệ mua - bán chịu hàng hóa

Công cụ phục vụ chủ yếu cho hoạt động tín dụng ngân hàng là thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, các loại chứng chỉ huy động vốn

Tín dụng Nhà nước được sử dụng như một công cụ tài chính để đảm bảo cho sự phát triển ổn định của nền kinh tế xã hội

Tín dụng phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng trong một hời gian nhất định và có hoàn trả với giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị chuyển nhượng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào cho dưới đây đúng:

Lãi suất dài hạn thường thấp hơn lãi suất ngắn hạn

Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thường cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn

Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh

Lãi suất tín dụng ngân hàng thường cao hơn lãi suất tiền gửi ngân hàng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phát biểu cho dưới đây đúng, ngoại trừ:

Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu

Lãi suất đáo hạn không đo lường hết lợi tức của trái phiếu đầu tư

Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu

Tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn gửi vào ngân hàng với số tiền 100USD kỳ hạn 1 năm với mức tiền lãi nhận được khi đến hạn là 10USD. Giả sử nền kinh tế có mức lạm phát là 15% như vậy lãi suất thực trong trường hợp này:

-10%

- 5%

0%

Chưa đủ thông tin để xác định

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá:

Thấp hơn mệnh giá

Cao hơn mệnh giá

Bằng mệnh giá

Không xác định được giá

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá:

Thấp hơn mệnh giá

Cao hơn mệnh giá

Bằng mệnh giá

Không xác định được giá

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá:

Thấp hơn mệnh giá

Cao hơn mệnh giá

Bằng mệnh giá

Không xác định được giá

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất thực là

Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế

Là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu

Là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát

Là lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR,….

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?

Tăng

Giảm

Không thay đổi

Không có cơ sở để đưa ra nhận định

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất được Ngân hàng Trung ương áp dụng khi cho ngân hàng thương mại vay dưới hình thức chiết khấu giấy tờ chưa đến kỳ hạn thanh toán là:

Lãi suất chiết khấu

Lãi suất tái cấp vốn

Lãi suất liên ngân hàng

Lãi suất tín dụng ngân hàng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào cho dưới đây không đúng:

Lãi suất thực là chỉ số tốt hơn so với lãi suất danh nghĩa để quyết định cho vay và đi vay

Trong một giai đoạn nào đó nếu như lãi suất danh nghĩa tăng lên, thì thị trường tín dụng đang trong trạng thái thắt chặt, bởi vì chi phí vay nợ đắt đỏ

Lãi suất thực phản ánh chính xác thu nhập thực tế từ tiền lãi mà người cho vay nhận được cũng như chi phí thật của việc vay tiền

Lãi suất danh nghĩa là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm nghiên cứu

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn gửi vào ngân hàng với số tiền 100 USD kỳ hạn 1 năm với mức tiền lãi nhận được khi đến hạn là 10 USD. Giả sử nền kinh tế có mức lạm phát là 10% như vậy lãi suất thực trong trường hợp này:

-10%

10%

0%

Chưa đủ thông tin để xác định

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất nào được ngân thương mại sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất kinh doanh của mình?

Lãi suất cơ bản

Lãi suất liên ngân hàng

Lãi suất danh nghĩa

Lãi suất thực tế

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cho biết:

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ làm ăn như thế nào.

Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp được tài trợ như thế nào sau một kỳ.

Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Câu A và B đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông thường, những doanh nghiệp có máy móc thiết bị có tốc độ hao mòn vô hình lớn sẽ lựa chọn phương pháp khấu hao nào sau đây:

Khấu hao nhanh

Phương pháp khấu hao giảm dần

Khấu hao theo đường thẳng

Câu A và B đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được trong kỳ liên quan đến lợi ích kinh tế của:

Nhà nước, doanh nghiệp, người lao động, người đầu tư

Doanh nghiệp và các đối tác liên quan

Doanh nghiệp, ngân hàng nhà nước

Nhà nước, doanh nghiệp, người lao động, người đầu tư, nhà sản xuất

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn câu đúng:

Doanh thu của doanh nghiệp tăng lên đồng nghĩa với lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên.

Huy động vốn nợ sẽ tạo ra "tấm chắn thuế" cho doanh nghiệp.

Chi phí sử dụng vốn chủ sỡ hữu luôn bằng không.

Tất cả các câu A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của tài chính doanh nghiệp:

Là công cụ kích thích điều tiết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Là công cụ kiểm tra giám sát các hoạt động của doanh nghiệp

Là công cụ giúp doanh nghiệp có thể sử dụng vốn một cách hiệu quả

Tất cả các câu A, B, C đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

………….là bộ phận của vốn kinh doanh được đầu tư để hình thành nên tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp

Vốn cố định

Vốn đi vay

Vốn lưu động

Tất cả các câu A, B, C đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn cố định của doanh nghiệp:

Có ý nghĩa quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn

Cả A và B đều đúng

Cả A và B đều sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì

Kỳ luân chuyển vốn càng dài và vốn lưu động không được sử dụng đúng hiệu quả

Kỳ luân chuyển vốn càng rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động được sử dụng có hiệu quả

Kỳ luân chuyển vốn càng dài và vốn lưu động có hiệu quả

Kỳ luân chuyển vốn càng rút ngắn và vốn lưu động không được sử dụng đúng hiệu quả

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ phận quan trọng nhất trong tư liệu lao động sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là:

Máy móc thiết bị

Nhà xưởng

Phương tiện vận tải

Tài sản cố định

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lợi nhuận của doanh nghiệp:

Là tổng thu nhập mà doanh nghiệp đạt được trong quá trình kinh doanh

Được xác định bằng cách lấy tổng thu nhập đạt được trong kì trừ đi tổng chi phí gánh chịu trong kì trước

Xác định bằng cách lấy tổng thu nhập đạt được trong kì trừ đi tổng chi phí mà doanh nghiệp cùng kì

Cả 3 phương án trên đều sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:

Các nhà quản lý của chính công ty

Các cổ đông

Hội đồng quản trị

Tất cả các ý trên

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí của doanh nghiệp là:

Biểu hiện bằng tiền của hao phí về các yếu tố có liên quan và phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định.

Biểu hiện về mặt giá trị của hao phí vế các yếu tố có liên quan và phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong 1 khoảng thời gian

Biểu hiện về mặt giá tri của hao phí vế các yếu tố không liên quan và phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong 1 khoảng thời gian

Biểu hiện bằng tiền của hao phí về các yếu tố có liên quan và không phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong 1 khoảng thời gian nhất định

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chi phí hoạt động liên doanh liên kết thuộc loại chi phí tài chính nào?

Chi phí bất thường

Chi phi họat động tài chính

Chi phí họat động kinh doanh

Tất cả các câu A, B, C đều sai.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống những ........... dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp và góp phần đạt được mục tiêu của doanh nghiệp:

Quan hệ xã hội

Quan hệ kinh tế

Quan hệ mật thiết

Quan hệ tiền tệ

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào dưới đây không đúng:

Công ty TNHH được phép phát hành cổ phiếu

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 1 thành viên (nếu là tổ chức) hoặc hai thành viên (nếu là cá nhân) góp vốn để thành lập

Công ty TNHH có thể tăng vốn bằng cách nạp thêm thành viên mới và huy động thêm vốn dưới các hình thức khác như vay, nhận góp liên doanh, chiếm dụng trong thanh toán.

Việc phân phối lợi nhuận sau thuế trong công ty TNHH do các thành viên của công ty quyết định.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu thành đầy đủ của vốn lưu động là

Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản thu ngắn hạn, giá trị tài sản cố định

Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính dài hạn, hàng tồn kho, các khoản thu ngắn hạn

Đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác

Vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi:

Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường

Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh

Có thời hạn hoàn trả tiền gốc

Câu A và B đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để lập quỹ dự phòng bắt buộc, doanh nghiệp phải lấy từ nguồn nào sau đây:

Doanh thu

Vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận ròng

Vốn pháp định

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ thông, lý do quan trọng nhất là:

Không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty

Lợi ích từ đòn bẩy tài chính

Phân tán rủi ro

Lợi ích từ đòn bẩy hoạt động

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chủ thể phát hành trái phiếu có thể:

Thu hồi trái phiếu đã phát hành sau kì hạn.

Thu hồi trái phiếu đã phát hành sau kì hạn bằng cách mua lại trái phiếu trên thị trường chứng khoán.

Thu hồi trái phiếu đã phát hành trước kì hạn bằng cách mua lại trái phiếu trên thị trường chứng khoán.

Thu hồi trái phiếu đã phát hành bất cứ lúc nào.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:

Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần khác nhau, gọi là cổ phần.

Công ty cổ phần có thể do cá nhân hoặc tổ chức thành lập với số lượng cổ đông tối thiểu là 2 và không hạn chế số lượng tối đa.

Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn.

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:

Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư

Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng

Không mua lại chứng chỉ quỹ, có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán

Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế

Thiết lập hệ thống an toàn xã hội, hỗ trợ và thực hiện các biện pháp đề phòng ngăn ngừa tổn thất

Góp phần vào việc sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ

Góp phần cung ứng vốn cho phát triển kinh tế xã hội

Tất cả đáp án trên

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quỹ hưu trí là loại hình trung gian tài chính nào sau đây:

Định chế tiết kiệm theo hợp đồng.

Định chế trung gian đầu tư.

Định chế nhận tiền gửi.

Cả A, B, C đều sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng trung gian tài chính của một NHTM có thể được hiểu là:

Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.

Làm cầu nối giữa các đối tượng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.

Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng chính của bảo hiểm là:

Bồi thường tổn thất

Thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp

Kinh doanh và xuất khẩu vô hình

Giúp giải quyết các vấn đề xã hội

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:

Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại.

Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.

Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các ngân hàng khác.

Tất cả các ý trên đều sai.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác nhau căn bản giữa ngân hàng và định chế tài chính phi ngân hàng là:

Định chế tài chính phi ngân hàng có thể làm dịch vụ thanh toán

Định chế tài chính phi ngân hàng có thể nhận tiền gửi không kỳ hạn.

Định chế tài chính phi ngân hàng không huy động vốn

Định chế tài chính phi ngân hàng không nhận tiền gửi không kỳ hạn và không làm dịch vụ thanh toán.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm xã hội là:

Phải thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội

Phải được thực hiện theo quy định của pháp luật

Phải nhằm mục đích bảo vệ gười lao động, đặc biệt là người làm công ăn lương

Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai:

Trung gian tài chính có chức năng chính là huy động vốn từ người tiết kiệm.

Tất cả các trung gian tài chính đều có chức năng huy động vốn từ người tiết kiệm và cho vay.

Các trung gian tài chính thực hiện chức năng trung gian huy động vốn bằng cách phát hành những công cụ nợ.

Một số định chế tài chính khác không thực hiện chức năng huy động vốn mà chỉ cung cấp dịch vụ tài chính.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là:

Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.

Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.

Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.

Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô hình hoạt động của các định chế tài chính là:

Mô hình đa năng toàn phần

Mô hình đa năng một phần

Mô hình chuyên doanh

Tất cả các phương án đều đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm:

Góp phần cung ứng nguồn tài chính cho quỹ tiền tệ

Góp phần ổn định sản xuất kinh doanh và ổn định đời sống xã hội trước những rủi ro bất ngờ

Góp phần thiết lập hệ thống an toàn xã hội,hỗ trợ và thực hiện biện pháp đề phòng, ngắn ngừa, hạn chế tổn hại

Góp phần cung ứn vốn cho phát triển kinh tế xã hội

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:

Không mua lại chứng chỉ quỹ

Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán

Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần

Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quỹ hưu trí là loại hình trung gian tài chính nào sau đây:

Định chế tiết kiệm theo hợp đồng.

Định chế trung gian đầu tư.

Định chế nhận tiền gửi.

Cả A, B, C đều sai

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các trung gian tài chính xuất hiện bởi vì nguyên nhân chính nào:

Do NHTW ra quyết định thành lập

Do tín dụng trực tiếp gặp nhiều khó khăn và rủi ro cao.

Do yêu cầu chuyên môn hóa trong lĩnh vực tài chính.

Do đòi hỏi cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về định chế tài chính trung gian phi ngân hàng:

Được nhận tiền gửi không kỳ hạn.

Được thực hiện nghiệp vụ thanh toán cho khách hàng.

Không tham gia vào quá trình tạo tiền gửi.

Cả A, B, C đều sai

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack