2048.vn

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 9
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 9

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp10 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi tụ cầu? 

Ổ abces di căn ở mô mềm

Viêm xương tủy xương

Nhiễm trùng huyết

Viêm màng ngoài tim

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào ảnh hưởng đến tiên lượng viêm phổi tụ cầu, ngoại trừ: 

Suy miễn dịch

BC> 20000

Có kèm các biến chứng khác

Mức độ đầy đủ của điều trị

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp? 

Methicilline + Gentamycine

Cephalexine + Gentamycine

Cefalotine + Nebcine

Fosfomycine + Methicilline.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện nào không phải là tiêu chuẩn để cắt kháng sinh trong điều trị viêm phổi tụ cầu? 

X quang phổi trở về bình thường

Đủ liệu trình tối thiểu

Hết sốt liên tục 5 ngày

Công thức máu trở về bình thường

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian lưu ống dẫn lưu màng phổi trong TMMP do tụ cầu là bao lâu? 

3- 5 ngày

< 5 ngày

< 7 ngày

7- 10 ngày

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí để dẫn lưu khí trong TKMP do tụ cầu: 

Gian sườn 5- 6 trên đường trung đòn

Gian sườn 2- 3 trên đường nách giữa

Gian sườn 7- 8 trên đường nách sau

Gian sườn 2- 3 trên đường trung đòn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp: 

Fosfomycine + Nebcine.

Fosfomycine + Cefotaxime

Vancomycine + Nebcine

Oxacilline + Tobramycine.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liệu trình kháng sinh nào thích hợp trong điều trị viêm phổi tụ cầu? 

7 ngày

1- 2 tuần

2- 3 tuần

4 - 6 tuần

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào không nên dùng quá 2 tuần trong điều trị viêm phổi tụ cầu? 

Vancomycine

Gentamycine

Claforan

Methicilline

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các type vi khuẩn phế cầu hay gây bệnh ở trẻ em là: 

1,4,6,14,18,19.

3,4,6,14,15,19.

1,2,6,14,18,19.

1,4,6,15,18,19.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng đặc phổi điển hình thường gặp trong viêm phổi do phế cầu ở trẻ bú mẹ? 

Đúng

Sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường có biểu hiện lâm sàng như sau, ngoại trừ? 

Hội chứng tràn dịch màng phổi.

Hội chứng tràn khí màng phổi.

Hội chứng đặc phổi.

Hội chứng nhiễm trùng rõ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường nhầm với các bệnh lý nào sau đây? 

Viêm đường mật.

Viêm ruột thừa.

Viêm màng não.

B và C.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lâm sàng viêm phổi do HI có những biểu hiện nào sau đây? 

Bệnh cảnh rầm rộ, sốt cao, hội chứng đặc phổi điển hình

Bệnh cảnh thầm lặng, sốt vừa phải, hội chứng đặc phổi không điển hình

Ho khan, khó thở, ran ẩm nhỏ hạt

B và C.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào sau đây không dùng trong viêm phổi do phế cầu? 

Procain Penicilline.

Erythromycine.

Cefotaxime.

Gentamycine

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh X.quang nào sau đây có thể có trong viêm phổi do HI, ngoại trừ? 

Mờ rải rác tập trung ở rốn phổi, cạnh tim.

Mờ tương đối đồng đều một thùy phổi.

Phổi tăng sáng, có mỏm cụt, tim bị đẩy lệch.

Đường cong Damoiseau.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi do HI? 

Viêm màng ngoài tim.

Viêm màng não mủ.

Nhiễm trùng huyết.

Viêm khớp mủ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh nào thường dùng trong viêm phổi do HI, ngoại trừ? 

Chloramphenicol.

Cefotaxime.

Ceftriazone.

Penicilline.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

9/10 tràn dịch màng phổi là do tụ cầu? 

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào sau đây là không thích hợp: 

Vancomycine + Nebcine

Rifampicine+ Lincosanide

Cloxacilline + Tobramycine

Fosfomycine + Cefotaxime

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh không thích hợp nào sau đây? 

Methicilline + Gentamycine

Oxacilline + Gentamycine

Cephalexine + Gentamycine

Rifampicine+ Amikacine

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm phổi do phế cầu ở trẻ em thường gặp vào mùa hè thu? 

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm phổi do tụ cầu ở nước ta thường gặp ở mùa đông xuân? 

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trẻ lớn, giữ gìn vêh sinh thân thể và điều trị sớm và tích cực các ổ nhiễm trùng ngoài da là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh viêm phổi do tụ cầu. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm phổi do H. influenzae thường hay gặp ở trẻ: 

Dưới 1 tuổi

Trên 1 tuổi

Trên 4 tuổi

Trên 5 tuổi

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn nào sau đây đứng hàng đầu trong số các vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em từ 2 tháng- 5 tuổi? 

Streptococcus pneumoniae

Staphylococcus aureus

Streptococcus pyogene

Hemophilus influenzae

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tử vong do NKHHCT gặp nhiều ở lứa tuổi nào? 

< 2 tháng

2-6 tháng

6-12 tháng

12-24 tháng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ chính gây viêm phổi và tử vong của NKHHCT? 

Trẻ < 2 tháng tuổi

Không được bú mẹ

Bị lạnh

Thiếu vitamine

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào phổ biến gây viêm phổi ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi? 

Hemophilus influenzae.

Streptococcus pneumoniae

Staphylococcus aureus

Chưa biết rõ.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính thường gặp ở lứa tuổi 3- 5 tuổi. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn nào sau đây là phổ biến nhất gây viêm họng ở trẻ em? 

Streptococcus pneumoniae

Brahamella catarrhalis

Streptococcus hemolyticus.

Hemophilus influenzae

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu gây NKHHCT ở nước đã phát triển và nước đang phát triển là virus: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ tìm được vi khuẩn ở bệnh nhân bị viêm phổi chưa dùng kháng sinh trước đó là 45%: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi là sốt và hạ thân nhiệt khi nào ≥ 37o 5 C và <35o 5C ( nhiệt độ nách). 

Đúng

Sai.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy cơ trong NKHHCT < 2 tháng: 

Không uống được

Co giật

Bú kém

Thở rít khi nằm yên

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu nguy cơ trong NKHHCT từ 2 tháng - 5 tuổi: 

Không uống được

Bú kém

Thở rít khi nằm yên

Ngủ li bì khó đánh thức

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện nào sau đây là lý tưởng nhất để đếm tần số thở? 

Trẻ đang bú, không khóc

Trẻ nằm yên, người đếm có đồng hồ có kim giây

Trẻ nằm yên, có đồng hồ chuông để đếm

Trẻ nằm yên, có người thứ hai trợ giúp khi đếm

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là tiếng thở rít? 

Tiếng thở rít là tiếng thô ráp nghe được ở thì hít vào do hẹp đường thở ở phổi

Tiếng thở rít là tiếng êm dịu nghe được ở thì thở ra do hẹp đường thở ở phổi

Tiếng thở rít là tiếng thở thô ráp ở thì hít vào khi hẹp thanh quản.

Tiếng thở rít nghe được ở thì hít vào do hẹp thanh quản

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là tiếng sò sè? 

Là tiếng êm dịu nghe được ở thì hít vào do hẹp các đường dẫn khí ở phổi

Là tiếng êm dịu nghe được ở thì thở ra do hẹp thanh quản

Là tiếng thô ráp nghe được ở thì hít vào do hẹp thanh quản

Là tiếng êm dịu nghe được ở thì thở ra do hẹp các đường dẫn khí ở phổi

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm nào sau đây là sai: 

Trẻ không uống được là trẻ không thể uống được tí nào.

Trẻ không uống được là trẻ chỉ uống được 1/2 lượng nước hàng ngày

Trẻ không bú được là trẻ chỉ bú được 1/2 lượng sữa hàng ngày

Trẻ không uống được là khi cho uống trẻ không thể mút hoặc uống được

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ 2 tuổi đến khám tại trạm xá và được xếp loại là bệnh rất nặng dựa vào triệu chứng nào sau đây: 

Sò sè.

Suy dinh dưỡng.

TST: 55 lần phút

Không uống được

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bé Nam 12 tháng tuổi, được mẹ bồng đến trạm xá vì sốt cao 390C, co giật. Thăm khám nhận thấy trẻ tỉnh táo, không co giật, TST: 50 lần / phút, có rút lõm lồng ngực, phổi nghe có ran ẩm nhỏ hạt. Xếp loại đúng nhất theo ARI là: 

Bệnh rất nặng

Ho và cảm lạnh

Viêm phổi nặng

Viêm phổi

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cháu Hương, 1 tháng tuổi, được mẹ bế đến trạm xá khám vì ho. Lúc khám trẻ có các dấu hiệu sau: cân nặng 3,5kg, nhiệt độ 350C, ho nhẹ, bú kém, TST 56 lần / phút, không có dấu rút lõm lồng ngực. Hãy xếp loại và xử trí: 

Viêm phổi nặng, chuyển viện

Bệnh rất nặng, chuyển viện

Viêm phổi, điều trị và chăm sóc tại nhà

Không bị viêm phổi. Chăm sóc tại nhà

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào sau đây không được xếp vào dấu nguy cơ để xếp loại bệnh rất nặng ở trẻ nhỏ < 2 tháng tuổi theo chương trình NKHHCT. 

Co giật

Hạ thân nhiệt

Ngủ li bì khó đánh thức

Suy dinh dưỡng nặng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu 45: Kháng sinh nào sau đây không được khuyến cáo xử dụng để điều trị viêm phổi ở trẻ em theo chương trình ARI? 

Benzathine penicillin

Procaine penicillin

Amoxicillin

Bactrim

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nội dung chính trong giáo dục bệnh nhân và bố mẹ gồm: 

Sinh lý bệnh của bệnh hen

Các yếu tố làm nặng và tiên lượng của hen

Cách tránh các yếu tố làm khởi động cơn hen

Câu B và C đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc của giải mẫn cảm trong hen dị ứng là: 

Đưa vào cơ thể các chất làm biến đổi dị ứng nguyên

Đưa vào cơ thể những chất làm ức chế đáp ứng dị ứng

Đưa vào cơ thể những chất ngăn chặn sự xâm nhập của dị ứng nguyên vào cơ thể.

Đưa vào cơ thể từng lượng nhỏ dị ứng nguyên tăng dần theo thời gian

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những thành tựu mới giúp kiểm soát tốt hơn bệnh hen dị ứng là: 

Sự ra đời của các thuốc ức chế phóng hạt và kháng leucotriens

Các thuốc điều trị hen được đưa vào cơ thể chủ yếu bằng đường hít

Corticoid dùng theo đường hít nhằm kiểm soát tình trạng viêm mãn do dị ứng trong hen

Câu B và C đúng

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đảm bảo hiệu quả cao nhất khi điều trị hen bằng các dạng thuốc bình xịt định liều (MDI), cần: 

Cho trẻ hít đồng bộ với lúc xịt thuốc

Cần đảm bảo đúng liều lượng quy định

Súc miệng sau mỗi lần dùng thuốc

Phải dùng kèm bầu hít

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp cuối cùng để điều trị hen cấp nặng là: 

Sử dụng salbutamol nhỏ giọt tĩnh mạch.

Sử dụng hydrocortisone TM

Sử dụng hô hấp viện trợ

Sử dụng theophyllin TM

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack