2048.vn

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 16
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 16

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số tiêu chuẩn phụ để chẩn đoán thấp tim là: 

Sốt, viêm khớp, tiền sử thấp tim.

Sốt, đau khớp, viêm họng.

Sốt, viêm khớp, bệnh tim do thấp.

Sốt, đau khớp, tiền sử thấp tim.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số bằng chứng nhiễm liên cầu chuẩn: 

ASLO tăng, tiền sử viêm họng.

ASLO giảm, cấy dịch họng (+).

ASLO tăng, mới bị tinh hồng nhiệt.

ASLO giảm, mới bị tinh hồng nhiệt.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của ban vòng trong thấp tim: 

Xuất hiện ở mặt, thân và chi.

Xuất hiện ở mặt, thân và lòng bàn tay chân.

Xuất hiện ở thân mình và gốc chi.

Chỉ xuất hiện ở mặt.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lứa tuổi nào sau đây không bị bệnh thấp tim. 

0-2 tuổi

5-8 tuổi

8-10 tuổi

10-12 tuổi

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Múa giật là tổn thương thấp ở: 

Hệ thần kinh trung ương.

Hệ thần kinh ngoại biên.

Hệ cơ-xương-khớp.

Hệ tim mạch.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị phổ biến nhất để chống nhiễm khuẩn trong bệnh thấp tim là: 

Erythromycine.

Penicilline.

Cephalexin.

Bactrim.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chống viêm dùng trong thấp tim (viêm tim) là: 

Aspirin.

Piroxicam.

Corticoide.

Alaxan.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chống viêm dùng trong thấp tim (chưa viêm tim) là: 

Alaxan.

Aspirin.

Corticoide.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm liều corticoide trong thấp tim dựa vào lâm sàng và: 

Đoạn PQ trong ECG.

Fibrinogen.

Tốc độ lắng máu.

Công thức máu.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thấp tim là bệnh: 

Viêm lan tỏa tổ chức liên kết.

Gây tổn thương ở thận, khớp, da.

Khởi bệnh với nhức đầu, viêm da mủ.

Hay gặp lứa tuổi 1 - 15 tuổi.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các týp hay gặp của LCK nhóm A trong thấp tim: 

1, 3, 5, 6.

3, 5, 7, 9.

2, 4, 6, 8.

12, 14, 16, 18.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn Jones cải tiến để chẩn đoán thấp tim là: 

Hai tiêu chuẩn chính

Một chính, hai phụ

Hai chính + bằng chứng nhiễm LCK.

Một chính, một phụ + bằng chứng nhiễm LCK.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ nam và nữ mắc bệnh thấp tim là: 

Nam bị mắc bệnh gấp 2 lần nữ

Nữ bị mắc bệnh gấp 2 lần nam

Nam và nữ mắc bệnh ngang nhau

Nam bị mắc bệnh gấp 1,5 lần nữ

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của viêm tim trong bệnh thấp tim có: 

Tiếng tim bình thường.

Tim to, tiếng thổi rõ.

Tiếng lắc mở van.

Huyết áp kẹp

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của viêm khớp trong bệnh thấp tim là: 

Viêm toàn bộ các khớp.

Sưng, nóng, đỏ, đau.

Di chuyển từ khớp này sang khớp khác trong thời gian trên 1 tháng.

Khi lành có giới hạn cử động ít.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của múa giật trong bệnh thấp tim là: 

Xảy ra sau 1 tháng nhiễm LCK.

Thường gặp ở trẻ trai.

Cơn múa giật có tự chủ.

Tăng khi vận động, gắng sức, xúc động.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùa nào sau đây dễ gây bệnh RAA nhất. 

Đông Xuân

Thu Đông

Xuân Hạ

Hè Thu

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương ban đầu nào là quan trọng nhất trong bệnh RAA: 

Viêm họng cấp

Viêm da mủ

Chốc đầu

Đinh râu

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh thấp tim, hai tiêu chuẩn chính hay gặp trên lâm sàng là: 

Viêm tim, múa giật

Viêm khớp, múa giật

Viêm tim, viêm khớp

Ban vòng, viêm tim

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nguy cơ nào sau đây không bệnh RAA: 

Nhà ở ẩm thấp

Thiếu vệ sinh

Cơ địa dị ứng

Mẹ bị bệnh đái đường

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian điều trị Erythromycine trong phòng thấp cấp I là: 

10 ngày

1 tháng

3 tháng

6 tháng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian phòng thấp cấp II cho trẻ bị thấp tim (không viêm tim) là: 

Ít nhất là 3 năm

Ít nhất là 1 năm

Ít nhất là 1 tháng

Ít nhất là 5 năm

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh thấp tim, tổn thương viêm tim hay gặp là: 

Viêm nội tâm mạc

Viêm ngoại tâm mạc

Viêm cơ tim

Viêm nội tâm mạc + viêm cơ tim

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh thấp tim, đặc điểm của hạt dưới da (hạt Meynet) là: 

Sưng nóng đỏ

Ấn rất đau

Ấn không đau

Tồn tại suốt đời

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh thấp tim, cơ múa giật tăng khi: 

Ngủ

Ăn cơm

Viết bài

Bị chú ý, xúc động

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh thấp tim, các van tim hay bị tổn thương là: 

Van 2 lá, van 3 lá

Van 2 lá, van động mạch chủ

Van 2 lá, van động mạch phổi

Van động mạch phổi, động mạch chủ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc điều trị bệnh thấp tim: 

Chống nhiễm khuẩn, chống sốc.

Chống viêm, chống nhiễm khuẩn, nghỉ ngơi.

Điều chỉnh điện giải.

Chống sốc.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian điều trị Benzathine Penicilline trong phòng thấp cấp II ở trẻ em đa số là: 

1 mũi/ 2 tuần

1 mũi/ 3 tuần

1 mũi/ 4 tuần

1 mũi/ 5 tuần

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị phòng thấp cấp II trẻ em, ở thể lâm sàng chưa viêm tim thì thời gian phòng thấp ít nhất là: 

2 năm

3 năm

5 năm

Đến 21 tuổi

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều cần thiết khi hướng dẫn bà mẹ phòng ngừa bệnh thấp tim: 

Nên ở thành phố

Nên ở nhà lầu

Giữ vệ sinh môi trường sống

Uống thuốc khi thời tiết thay đổi

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những cách phòng ngừa bệnh thấp tim là: 

Súc họng miệng bằng nước muối loãng hàng ngày

Uống kháng sinh khi thời tiết thay đổi

Không nên chơi thể thao nhiều

Tránh bị nhiễm trùng da

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bé gái 7 tuổi, van đau khớp gối, nên hướng dẫn bà mẹ: Cho uống Corticoide. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi trẻ đã được chẩn đoán bệnh thấp tim (chưa viêm tim), lúc ra viện nhớ nhắc bà mẹ: Tái khám đúng hẹn. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những cách hướng dẫn bà mẹ phòng ngừa bệnh thấp tim là: Tránh bị nhiễm trùng da. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những cách hướng dẫn bà mẹ phòng ngừa bệnh thấp tim là: Uống kháng sinh khi thời tiết thay đổi. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những cách phòng ngừa bệnh thấp tim là: Không nên đi du lịch vào mùa đông. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo OMS, thiếu máu khi lượng hemoglobin giảm ở trẻ từ 6 tháng - 6 tuổi như sau: 

Hb dưới 90 g/L.

Hb dưới 100 g/L.

Hb dưới 110 g/L.

Hb dưới 120 g/L.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu khi lượng hemoglobin giảm ở trẻ từ 6 tuổi - 14 tuổi (Theo OMS): 

Hb dưới 90 g/L.

Hb dưới 110 g/L

Hb dưới 100 g/L.

Hb dưới 120 g/L

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ với sắt huyết thanh giảm chúng ta có thể thấy trong trường hợp sau: 

Thiếu máu do nhiễm trùng.

Thiếu máu do huyết tán.

Thiếu máu do rối loạn tổng hợp HEM.

Thiếu máu do nhiễm độc chì.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắt là yếu tố vi lượng quan trọng cho cuộc sống nhưng nó chỉ chiếm một lượng nhỏ trong cơ thể bằng: 

0,005% trọng lượng cơ thể

0,010% trọng lượng cơ thể

0,015% trọng lượng cơ thể

0,020% trọng lượng cơ thể

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 100ml máu có 15g Hb%, sắt chứa khoãng: 

50mg sắt.

100mg

150mg

200 mg

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 500ml máu có 15g Hb%, sắt chứa khoãng:

550mg

450mg

350mg

250mg

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu thiếu sắt trẻ em thường gặp ở lứa tuổi sau: 

< tháng tuổi

6 tháng - 2 tuổi

1 tuổi - 3 tuổi

2 tuổi - 3 tuổi

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu thiếu sắt trẻ em ở trẻ < 5 tuổi có tần suất mắc bệnh từ:

< 30%

30- <40 %

40-60%

> 60%

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu do giảm sinh bao gồm, ngoại trừ: 

Thiếu máu thiếu sắt.

Thiếu máu do thiếu acid folic.

Thiếu máu do thiếu protein.

Thiếu máu do giảm sinh nguyên hồng cầu đơn thuần.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trẻ sơ sinh, một số thuốc có ái tính mạnh với protein huyết tương có thể gây vàng da do gây tăng bilirubin trực tiếp: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những biểu hiện của suy hô hấp sơ sinh là: 

Nhịp thở dao động.

Cơn ngưng thở.

Kiểu thở Cheyne – Stockes.

Dấu thở gắng sức.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những dấu hiệu lâm sàng chính của suy hô hấp sơ sinh là: 

Nhịp thở dao động, dấu thở gắng sức, tình trạng tím.

Rối loạn tần số thở, tình trạng tím, nhịp thở dao động.

Nhịp thở dao động, dấu thở gắng sức, rối loạn tần số thở.

Rối loạn tần số thở, tình trạng tím, dấu thở gắng sức.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số Silverman có những đặc điểm sau, ngoại trừ: 

Di động ngực bụng.

Cánh mũi phập phồng.

Co kéo liên sườn.

Tiếng rít.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh màng trong xảy ra: 

Chỉ khi tiền sử có suy thai.

Thường ở các nước đang phát triển.

Chủ yếu ở trẻ đẻ non.

Ở trẻ cân nặng lúc sinh 1000g - 1500g.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack