2048.vn

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 15
Quiz

1500 Câu trắc nghiệm Nhi khoa có đáp án - Phần 15

A
Admin
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghe tim ở trẻ em phát hiện có một tiếng thổi tâm thu mạnh >3/6 ở gian sườn 2 cạnh ức trái kèm tiếng T2 yếu phải nghĩ tới bệnh nào đầu tiên dưới đây: 

Thông liên thất

Thông liên nhĩ lỗ lớn

Hẹp van động mạch chủ

Hẹp van động mạch phổi

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có trục trái và dày thất trái đơn độc: 

Thông liên nhĩ nặng

Thông liên thất lỗ lớn có tăng áp lực động mạch phổi nặng

Tứ chứng Fallot

Teo van 3 lá

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây thường gây tai biến thần kinh: 

Thông liên thất lỗ lớn

Thông liên nhĩ lỗ lớn

Thông sàn nhĩ thất thể hoàn toàn

Tứ chứng Fallot

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có thể chẩn đoán dễ dàng từ trong bào thai: 

Thông liên nhĩ

Thông liên thất

Còn ống động mạch

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây thuộc loại Shunt Trái-Phải: 

Thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống động mạch, tứ chứng Fallot.

Thông liên thất, thông liên nhĩ,còn ống động mạch,thông sàn nhĩ thất.

Thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống động mạch, tam chứng Fallot.

Thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống động mạch, teo van 3 lá.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào thuộc loại Shunt Trái-Phải: 

Tam chứng Fallot, tứ chứng Fallot, teo van 3 lá

Tam chứng Fallot, tứ chứng Fallot, ống nhĩ thất, teo van 3 lá

Tứ chứng Fallot, thông liên nhĩ kèm hẹp 2 lá, teo van 3 lá

Tứ chứng Fallot, bệnh Ebstein, vỡ túi phình xoang Valsalva vào thất phải

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí thông liên thất (TLT) thường gặp nhất là: 

TLT ở phần màng

TLT ở phần phễu

TLT ở phần cơ bè

TLT ở phần buồng nhận

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những biến chứng có thể gặp ở bệnh nhân thông liên thất lỗ nhỏ: 

Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, Osler

Osler.

Lao phổi, Osler

Suy dinh dưỡng, Osler

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những biến chứng nào có thể gặp trong bệnh thông liên nhĩ: 

Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, Osler.

Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, loạn nhịp nhĩ.

Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, cơn thiếu oxy cấp.

Suy tim, ít bị viêm phổi, suy dinh dưỡng, Osler.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh còn ống động mạch, tiếng thổi liên tục ở dưới xương đòn trái chỉ nghe thấy được ở: 

Giai đoạn sơ sinh

Ngoài giai đoạn sơ sinh khi chưa có tăng áp lực động mạch phổi nặng

Giai đoạn khi đã có tăng áp lực động mạch phổi nặng

Giai đoạn đã có tăng áp lực động mạch phổi cố định

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh còn ống động mạch, có thể có các triệu chứng sau: 

Mạch nghịch lý, huyết áp tối đa tăng, huyết áp tối thiểu giảm.

Mạch nảy mạnh chìm sâu, huyết áp kẹp.

Mạch Corrigan, huyết áp tối đa bình thường, huyết áp tối thiểu tăng

Mạch nảy mạnh chìm sâu, huyết áp tối đa tăng, huyết áp tối thiểu giảm

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều trị bệnh ống động mạch được ưu tiên trong tuần đầu sau sinh: 

Indocid truyền tĩnh mạch.

Thông tim can thiệp làm bít ống động mạch

Mổ cắt và khâu ống động mạch

Mổ thắt ống động mạch

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định mổ tim kín cắt ống động mạch khi chưa thể mổ tim hở được áp dụng cho trường hợp nào dưới đây: 

Còn ống động mạch đã đảo shunt

Còn ống động mạch + thông liên thất

Còn ống động mạch + tứ chứng Fallot

Còn ống động mạch + đảo gốc động mạch

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh thông sàn nhĩ-thất thường đi kèm với: 

Bệnh Rubeol bẩm sinh

Hội chứng Down

Suy giáp bẩm sinh

Hội chứng Pierre-Robin

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng ECG đặc trưng trong bệnh thông sàn nhĩ-thất đơn thuần là: 

Dày 2 thất

Trục điện tim lệch trái trong khoảng -900 ± -300.

Trục phải, dày thất phải.

Trục phải, dày thất phải, bloc nhánh phải không hoàn toàn

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những biến chứng thường gặp trong tứ chứng Fallot: 

Cơn thiếu oxy cấp, Osler, áp-xe não, viêm phổi tái đi tái lại.

Cơn thiếu oxy cấp, áp-xe não, tăng áp lực động mạch phổi.

Cơn thiếu oxy cấp, Osler, tắc mạch, áp-xe não.

Suy tim, Osler, tắc mạch, áp-xe não, viêm phổi tái đi tái lại.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm sinh lý bệnh chung của bệnh tim bẩm sinh có luồng thông phải-trái có giảm máu lên phổi là: 

Gây tăng áp lực động mạch phổi

Gây viêm phổi tái đi tái lại

Gây tím muộn trên lâm sàng

Gây tắc mạch não

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lâm sàng của tăng áp lực động mạch phổi nặng bao gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ: 

Khó thở khi gắng sức

Sờ thấy tim đập mạnh ở mũi ức

Tiếng T2 mờ ở ổ van động mạch phổi

Có tiếng thổi tâm trương ở ổ van động mạch phổi

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm khi nghe tim trong bệnh còn ống động mạch là, ngoại trừ: 

Thổi liên tục ở ngay dưới xương đòn trái ngay khi mới sinh.

Thổi liên tục ngay dưới xương đòn trái ngoài tuổi sơ sinh

Thổi tâm thu ngay dưới xương đòn trái khi có tăng áp lực động mạch phổi

Thổi tâm thu ngay dưới xương đòn trái khi mới sinh

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây không gây tím toàn thân khi tăng áp lực động mạch phổi cố định (đảo shunt): 

Thông liên thất

Thông liên nhĩ

Còn ống động mạch

Thông sàn nhĩ thất bán phần

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây dễ bị bỏ sót nhất trên lâm sàng: 

Thông liên thất

Thông liên nhĩ

Còn ống động mạch

Thông sàn nhĩ thẩt

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có sự thay đổi rõ rệt của mạch và huyết áp: 

Thông liên thất

Thông liên nhĩ

Còn ống động mạch.

Thông sàn nhĩ thất

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể chẩn đoán được bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây chỉ qua bắt mạch và đo huyết áp: 

Thông liên thất

Còn ống động mạch

Thông sàn nhĩ thất

Hẹp eo động mạch chủ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiếng thổi liên tục gặp trong các bệnh tim bẩm sinh sau, ngoại trừ: 

Vỡ phình xoang valsava

Dò động mạch vành vào nhĩ phải

Còn ống động mạch

Thông liên thất kèm sa van động mạch chủ.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu Harzer thường thấy trong các bệnh tim bẩm sinh sau, ngoại trừ: 

Thông liên thất tăng áp lực động mạch phổi nặng

Thông liên nhĩ

Tứ chứng Fallot

Teo van 3 lá

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dày thất phải sớm gặp trong bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây, ngoại trừ: 

Teo van 3 lá

Thông liên nhĩ

Tam chứng Fallot

Tứ chứng Fallot

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh phổi sáng thường gặp trong bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây: 

Tứ chứng Fallot

Thông sàn nhĩ thất

Thông liên nhĩ

Còn ống động mạch

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ bị bệnh Down thường hay bị bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây nhất:

Thông liên thất

Thông liên nhĩ

Còn ống động mạch

Thông sàn nhĩ thất

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có thể dễ dàng chẩn đoán chỉ dựa vào sự thay đổi đặc biệt của trục điên tim điên tâm đồ: 

Thông liên thất

Thông liên nhĩ

Ống động mạch

Thông sàn nhĩ thất

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nào dưới đây là xấu nhất ở 1 bệnh nhân bị thông liên thất: 

Viêm phổi tái đi tái lại

Suy tim

Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

Tăng áp lực động mạch phổi cố định

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào dưới đây gợi ý rằng bệnh nhân bị thông liên thất đã có tăng áp lực động mạch phổi cố định: 

Khó thở khi gắng sức

Viêm phổi tái đi tái lại ngày càng tăng

Xuất hiện tím da niêm mạc

Tiếng T2 mạnh ở van động mạch phổi

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí thông liên thất nào dưới đây hay gặp nhất trên lâm sàng: 

Phần cơ bè

Phần buồng nhận

Phần phễu

Phần màng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tứ chứng Fallot là bệnh tim bẩm sinh thuộc nhóm tim bẩm sinh có tim có tăng tuần hoàn phổi: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tứ chứng Fallot là bệnh tim bẩm sinh có tím thường gặp nhất ở trẻ > 2 tuổi: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thân chung động mạch đơn thuần được xếp vào nhóm tim bẩm sinh có tím có tuần hoàn phổi tăng: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiếp xúc thường xuyên với tia cực tím là một trong những nguyên nhân gây ra tim bẩm sinh: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tim được gọi là sang phải khi mỏm tim nằm bên phải gan nằm bên trái: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm tim bẩm sinh có tím có tuần hoàn phổi tăng sẽ gây tăng gánh tâm trương của thất trái: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thấp tim hay gặp ở lứa tuổi: 

1- 5 tuổi.

6 - 15 tuổi.

15 - 20 tuổi.

10- 20 tuổi.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông liên nhĩ thường gặp nhất là: 

Thông liên nhĩ lỗ tiên phát

Thông liên nhĩ lỗ thứ phát

Thông liên nhĩ ở xoang tĩnh mạch chủ trên

Thông liên nhĩ ở xoang mạch vành

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn gây bệnh thấp tim là: 

Tụ cầu.

Liên cầu b tan máu nhóm A.

Liên cầu b tan máu nhóm C.

Hemophilus influenzae.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các týp vi khuẩn hay gặp trong bệnh thấp tim là M týp: 

3, 5, 6, 7.

3, 4, 5, 6.

1, 3, 5, 6.

14, 16, 18, 19.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương khởi đầu của bệnh thấp tim là: 

Viêm họng, viêm da mủ.

Viêm amygdales, viêm da mủ.

Viêm họng, viêm amygdales.

Viêm họng, viêm amygdales, viêm da mủ.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cơ quan thường bị tổn thương trong thấp tim là: 

Khớp, tim.

Tim, thận.

Da, thần kinh.

Thần kinh, hô hấp.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm tiêu chuẩn chính trong thấp tim là: 

Viêm cơ tim, viêm đa khớp, múa giật, hạt Meynet, ban vòng.

Viêm màng ngoài tim, viêm đa khớp, múa vờn, hạt Meynet, ban vòng.

Viêm tim, viêm đa khớp, múa giật, hạt Meynet, ban vòng.

Viêm màng trong tim, viêm đa khớp, múa giật, hạt Meynet, ban vòng.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nguyên tắc kê đơn ở trẻ em, nếu cần cho lập lại một loại thuốc thì tổng thời gian không vượt quá 3 tháng. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bác sĩ kê đơn không chịu trách nhiệm về đơn thuốc của mình nếu xảy ra các phản ứng phụ liên quan đến thuốc quá hạn sử dụng. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu không có toán đồ West, diện tích da có thể được tính theo công thức chỉ dựa trên cân nặng trong trường hợp trẻ có sự phát triển cân đối giữa cân nặng và chiều cao. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu không có toán đồ West, diện tích da được tính theo công thức MOSTELLER trong trường hợp trẻ nhỏ dưới 5 tuổi. 

Đúng

Sai

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính diện tích da MOSTELLER dựa trên cân nặng và chiều cao: 

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack