vietjack.com

150 câu trắc nghiệm tổng hợp Phôi thai học có đáp án (Phần 1)
Quiz

150 câu trắc nghiệm tổng hợp Phôi thai học có đáp án (Phần 1)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
46 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng vỏ không có đặc điểm:

Xảy ra khi tinh trùng gắn vào màng bào tương của noãn. (phải là màng trong suốt)

Xuất hiện lớp hạt vỏ ở vùng bào tương ngay dưới màng noãn.

Các hạt vỏ có dạng lysosom.

Men được giải phóng vào khoảng quanh noãn hoàng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố không giúp noãn vận chuyển về phía tử cung:

Sự co bóp của tầng cơ vòi trứng.

Lông chuyển tế bào biểu mô vòi trứng.

Đặc tính hấp thu nước màng bụng của vòi trứng.

Các chất tiết của các tế bào biểu mô vòi trứng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh trùng chuyển động trong đường sinh dục nữ nhờ:

Sự co bóp của tầng cơ đường sinh dục nữ.

Sự chuyển động của lông chuyển các tế bào biểu mô đường sinh dục nữ.

Sự cuốn theo nước màng bụng.

Sự hỗ trợ các chất tiết đường sinh dục nữ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính không thuộc fertilysin:

Tăng tính chuyển động của tinh trùng.

Ngưng kết tinh trùng trên bề mặt noãn.

Bản chất là protein.

Có tính đặc trưng cho loài.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Receptor tinh trùng nguyên phát:

mZP1

mZP2

mZP3

mZP4

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Receptor tinh trùng thứ phát:

mZP1

mZP2

mZP3

mZP4

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm không có của protein gắn vào noãn nguyên phát:

Thành phần cấu trúc thấy trên bề mặt tinh trùng.

Gặp ở nơi noãn gắn vào.

Nhận biết mZP2.(phải là mZP3)

Có ở lá ngoài của túi cực đầu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm không có của protein gắn vào noãn thứ phát:

Thành phần cấu trúc thấy trên bề mặt tinh trùng.

Gặp ở nơi noãn gắn vào.

Nhận biết mZP2.

Có ở lá ngoài của túi cực đầu. (phải là lá trong, vì lá ngoài là protein gắn noàn nguyên phát)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn gốc dịch phôi nang:

Từ máu mẹ.

Do niêm mạc tử cung.

Các tiểu phôi bào tiết ra.

Các đại phôi bào chế tiết.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân cắt phôi không mang đặc điểm:

Nối tiếp nhau liên tục hầu như không có gian kỳ.

Phôi bào sinh ra sau có kích thước nhỏ hơn phôi bào sinh ra nó.

Quá trình tổng hợp nhân và bào tương tích cực.

Xảy ra trong quá trình vận chuyển của trứng trong vòi trứng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phôi nang không có đặc điểm :

Có 30-32 phôi bào.

Đang vận chuyển trong vòi trứng.

Trong phôi xuất hiện khoang chứa dịch.

Cực phôi lá nuôi biệt hoá thành 2 lớp: lá nuôi tế bào và lá nuôi hợp bào.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm không có của phôi dâu:

Xuất hiện vào khoảng ngày thứ 3 sau thụ tinh.

Có 12-16 phôi bào.

Đang được vận chuyển trong vòi trứng.

Có 2 cực: cực phôi và cực đối phôi.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn gốc của màng ối:

Ngoại bì phôi. (thượng bì phôi)

Nội bì phôi. (hạ bì phôi)

Nội bì túi noãn hoàng.

Lá nuôi hợp bào.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm không có của nước ối:

Khối lượng nước ối tăng dần.

Sản sinh và hấp thu nước ối là một quá trình không đổi.

Lượng nước ối được trao đổi với cơ thể mẹ qua tuần hoàn rau.

Do các tế bào lá nuôi chế tiết.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màng ối và khoang ối không thực hiện chức năng:

Che chở cho phôi thai chống những tác động cơ học từ bên ngoài.

Cho phép thai cử động tự do.

Làm cho thai không dính vào màng ối.

Hạn chế dị tật bẩm sinh cho thai.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc không hoàn toàn do ngoại bì thần kinh biệt hoá tạo thành:

Hệ thần kinh.

Võng mạc.

Tuyến yên.

Tuỷ thượng thận.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc không hoàn toàn do ngoại bì biệt hoá tạo thành:

Da và phụ thuộc da.

Hệ thần kinh.

Niệu đạo nam. (phần niệu đạo dương vật là thuộc ngoại bì còn lại là nội bì)

Võng mạc mắt.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Túi noãn hoàng của phôi động vật có vú không có đặc điểm và chức năng:

Phát sinh từ nội bì.

Nuôi dưỡng phôi.

được tạo ra 2 lần.

Được bọc ngoài bằng trung bì lá tạng.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn gốc của niệu nang:

Nội bì phôi.

Nội bì túi noãn hoàng.

Trung bì ngoài phôi.

Trung bì phôi.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn gốc của dây rốn:

Cuống phôi (cuống bụng).

Cuống noãn hoàng.

Cuống phôi và cuống noãn hoàng.

Cuống phôi và niệu nang.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dây rốn không có đặc điểm:

Bọc ngoài là biểu mô màng ối.

Phần trung tâm là chất đông Wharton.

Có 1 động mạch và 2 tĩnh mạch rốn.

Nối rốn thai với bánh rau.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của phản ứng màng trong suốt:

Xảy ra trước phản ứng vỏ.

Men được giải phóng vào khoảng quanh noãn hoàng

Giúp tinh trùng vượt qua màng trong suốt dễ dàng.

Làm mất khả năng xâm nhập của tinh trùng vào màng trong suốt.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí không có trung bì trong phôi ở phía đuôi đĩa phôi :

Màng họng.

Màng nhớp.

Túi noãn hoàng.

Niệu nang.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc không được tạo ra trong tuần thứ 3 của quá trình phát triển phôi: A. Cuống bụng.

Niệu nang.

ống thần kinh ruột-ruột.

Dây sống.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn gốc của trung bì phôi :

Đường nguyên thuỷ.

Nút Hesen.

Dây sống.

ống thần kinh – ruột.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự kiện chính xảy ra trong tuần lễ thứ 4 của quá trình phát triển cá thể:

Sự tạo thành trung bì phôi.

Sự tạo ra dây sống và tấm trước dây sống.

Sự tạo ra ống thần kinh – ruột.

Sự tạo ra mầm các cơ quan.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự biệt hoá của ngoại bì thần kinh không trải qua giai đoạn:

Điểm thần kinh.

Tấm thần kinh.

Máng thần kinh.

ống thần kinh.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tế bào từ 2 bờ máng thần kinh di cư sang 2 bên tạo nên cấu trúc:

Mào thần kinh.

Hạch thần kinh.

Túi não.

ống tuỷ.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời điểm thuận lợi cho trứng làm tổ:

Trứng thụ tinh ở giai đoạn phôi nang.

Cực phôi lá nuôi biệt hoá thành 2 lớp.

Niêm mạc tử cung ở thời kỳ trước kinh.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm không xảy ra trong tuần lễ thứ 2 của quá trình phát triển phôi: A. Phôi được vận chuyển trong vòi trứng.

Ngoại bì và nội bì phôi được tạo ra.

Túi noãn hoàng được tạo ra 2 lần.

Hình thành cuống phôi.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cuống phôi có nguồn gốc từ:

Trung bì màng ối.

Trung bì ngoài phôi.

Trung bì màng đệm.

Trung bì túi noãn hoàng.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của cuống phôi:

Chứa niệu nang.

Có nguồn gốc từ trung bì ngoài phôi.

Góp phần tạo ra dây rốn.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm không thuộc các nhung mao đệm nguyên phát:

Có mặt từ tuần thứ 3 của quá trình phát triển phôi.

Bọc kín mặt ngoài của phôi.

Trung mô màng đệm tạo thành trục nhung mao.

Phủ ngoài trục nhung mao là lá nuôi hợp bào.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của các nhung mao đệm thứ phát:

Có mặt từ đầu tuần thứ 3 của quá trình phát triển phôi. (đầu tuần 3 xuất hiện nhung mao đệm nguyên phát, sau đó hình thành nhung mao đệm thứ phát, cuối tuần 3 trở thành nhung mao đệm vĩnh viễn)

Bọc kín mặt ngoài của phôi. (chỉ ở phần cực phôi, chỗ bánh rau)

Trung mô màng đệm tạo thành trục nhung mao.

Phủ ngoài trục nhung mao là lá nuôi hợp bào. (lá nuôi tế bào, lá nuôi hợp bào phủ ngoài nhung mao)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm không thuộc các nhung mao đệm thứ phát:

Trục nhung mao xuất hiện nhiều mạch máu. (khi xuất hiện mạch máu thì trở thành nhung mao đệm vĩnh viễn)

Bọc kín mặt ngoài của phôi.

Màng đệm tạo thành trục nhung mao.

Phủ ngoài trục nhung mao là lá nuôi.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thời gian có thai, nội mạc thân tử cung được gọi là:

Màng rụng.

Màng rụng tử cung.

Màng rụng rau.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những biến đổi của màng rụng tử cung:

Lớp trên biến đổi tạo ra lớp đặc.

Lớp sâu tạo thành lớp xốp.

Các tế bào liên kết của lớp đệm biến thành tế bào rụng.

Tất cả các biến đổi trên.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của màng rụng trứng.

Là phần nội mạc tử cung được tái tạo sau hiện tượng làm tổ của trứng.

Lớp nông tạo thành lớp đặc.

Lớp sâu biển đổi tạo ra lớp xốp.

Dày hơn màng rụng rau và màng rụng tử cung. (mỏng hơn)

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những biến đổi của màng rụng rau:

Lớp nông biến đổi tạo ra lớp đặc.

Lớp sâu biến đổi tạo thành lớp xốp.

Các tế bào liên kết của lớp đệm biến thành tế bào rụng.

Tất cả các biến đổi trên.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến đổi không xảy ra đối với màng rụng tử cung:

Lớp trên biến đổi tạo ra lớp đặc.

Lớp sâu tạo thành lớp xốp.

Các tế bào liên kết của lớp đệm biến thành tế bào rụng.

Bị phá huỷ một phần bởi các nhung mao đệm.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màng rụng rau không có đặc điểm cấu trúc và chức năng:

Ghóp phần tạo ra rau.

Lớp đặc bị phá huỷ tạo ra các khoảng gian nhung mao.

Tạo ra lớp đặc và lớp xốp.

Mỏng hơn màng rụng trứng.

42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí bám của bánh rau: A. Đáy tử cung. B. Mặt trước hoặc mặt sau thân tử cung.

Cổ tử cung.

Tất cả các vị trí trên.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bánh rau không có đặc điểm cấu tạo:

Mặt trông vào khoang ối được phủ bởi màng ối.

Do hai phần tạo thành: rau mẹ và rau thai.

Có hình đĩa, đường kính khoảng 20cm.

Phần rau mẹ có nguồn gốc từ màng rụng trứng. (phải là màng rụng rau)

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ tháng thứ tư, hàng rào rau không có lớp cấu tạo:

Lá nuôi hợp bào.

Lá nuôi tế bào.

Mô liên kết của trục nhung mao đệm.

Nội mô mao mạch đệm.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng rau không thực hiện:

Chức năng trao đổi chất.

Chức năng nội tiết.

Chức năng bảo vệ. (miễn dịch – cho IgG từ mẹ sang)

Điều hoà thân nhiệt và giữ nhiệt độ ổn định cho thai.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí thường xảy ra hiện tượng thụ tinh :

1/3 ngoài vòi trứng.

1/3 trong vòi trứng.

Trên mặt buồng trứng.

Nội mạc tử cung.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack