20 câu hỏi
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
C15H31COONa vàetanol.
C17H35COOH và glixerol.
C15H31COONa và glixerol.
C17H35COONa và glixerol.
Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
C15H31COONa vàetanol.
C17H35COOH và glixerol.
C15H31COONa và glixerol.
C17H33COONa và glixerol.
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
Dung dịch NaOH (đun nóng).
H2 (xúc tác Ni, đung nóng).
Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol là
2
3
4
5
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
C6H5COOC6H5
CH3COO-[CH2]2-COOCH2CH3.
CH3OOC-COOCH3
CH3COOC6H5.
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
CH3–COO–CH2–CH=CH2
CH3–COO–C(CH3)=CH2
CH2=CH–COO–CH2–CH3
CH3–COO–CH=CH–CH3
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
HCOO-CH=CH-CH3
CH3COO-CH=CH2
CH2=CH-COO-CH2
HCOO-C(CH3)=CH2
Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
2
3
5
4
Mệnh đề không đúng là
CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là
metanol
etyl axetat
axit fomic
etanol
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
C2H5COOC2H5
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
HCOOC3H7
Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
HCOOC3H7
CH3COOC2H5
HCOOC3H5
C2H5COOCH3
Một chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Vậy A có công thức cấu tạo là
C2H5COOH
CH3COOCH3
HCOOC2H5
OHCCH2CH2OH
Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
1 muối và 1 ancol
2 muối và nước
2 muối
2 rượu và nước
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
Glyxin.
Tristearin.
Metyl axetat.
Glucozơ.
Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat gồm natri axetat và chất nào sau đây?
CH3OH
C2H5OH
CH2=CHOH
CH3CHO
Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO?
CH2=CHCOOCH3
CH3COOCH=CHCH3
HCOOCH=CH2
CH3COOCH=CH2
Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
etyl axetat
propyl axetat
metyl propionat
metyl axetat
Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
Tên gọi của X là benzylaxetat.
X có phản ứng tránggương.
Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2muối.
X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic vớiphenol.
Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là:
Etylaxetat.
Metylpropionat.
Metylaxetat.
Metyl acrylat.








