2048.vn

15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 5)
Quiz

15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 5)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Be

Sr.

Cs.

Ca.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch natri cromat có màu

vàng.

da cam.

xanh lam.

tím.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

KCl.

HClO3.

Ba(OH)2.

C3H5(OH)3 (glixerol).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho este X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là

metyl propionat.

etyl propionat.

etyl axetat.

metylaxetat.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Tơ tằm.

Tơ olon.

Tơ visco.

Tơ xenlulozơ axetat.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hóa của cacbon trong phân tử Al4C3

+4.

+3.

-3.

-4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH, thu được C3H5(OH)3

C15H31COONa.

C17H31COONa.

C17H33COONa.

C17H35COONa.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn?

CH3COOH.

C2H2.

CH3OH.

C2H4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức chung của ancol no, hai chức, mạch hở là

CnH2nO2.

CnH2n+2O.

CnH2n-2O2.

CnH2n+2O2.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại no sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

W.

Li.

Hg.

Pb.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam K tác dụng hết với H2O dư, thu được 1 lít dung dịch có pH = 12. Giá trị của m là

0,39.

0,78.

3,90.

7,80.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên, khí X được tạo thành khi có sấm sét. Ở điều kiện thường, khí X phản ứng với oxi trong không khí, tạo thành khí có màu nâu đỏ. Khí X là

N2.

CO2.

NO.

SO2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được hai muối?

FeCO3.

Fe3O4.

Fe.

Fe(OH)3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân cấu tạo của nhau?

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Axit fomic.

Metylamin.

Axit glutamic.

Phenol.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: CuCl2, P2O5, Zn(OH)2, CrO3, Si. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 20,4 gam phenyl axetat trong 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là

40,1.

34,5.

39,2.

33,7.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một lá kẽm nhỏ, tinh khiết trong ống nghiệm chứa dung dịch HCl thấy có bọt khí thoát ra từ từ. Để bọt khí thoát ra nhanh hơn, có thể thêm vào ống nghiệm một vài giọt dung dịch nào sau đây?

CuSO4.

MgCl2.

K2SO4.

NaCl.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,2 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Phân tử khối của X là

59.

31.

45.

73.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân hóa học nào sau đây không gây ô nhiễm nguồn nước?

Các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+.

Các anion ở nồng độ cao.

Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học.

Khí CFC thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol ZnO và 0,08 mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 3,54 gam so với dung dịch ban đầu. Số mol HNO3 đã phản ứng là

0,20 mol.

0,22 mol.

0,24 mol.

0,26 mol.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân NH4HCO3.

(b) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn).

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4.

(d) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

K2Cr2O7+FeSO4+H2SO4 loãng, X+ dung dịch KOH Y

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai chất X và Y lần lượt là

Cr2(SO4)3 và NaCrO2.

CrSO4 và KCrO2.

Cr2(SO4)3 và Cr(OH)3.

Cr2(SO4)3 và KCrO2.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm glyxin và alanin (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (2m - 17,4) gam muối. Giá trị của m là

32,0.

25,6.

21,2.

24,0.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ chất hữu cơ mạch hở X, thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:

(a) X+NaOHX1t°+X2;

(b) X1+H2SO4(lloãng)X3+Na2SO4;

(c) X3+X4t°Nilon-6,6+H2O;

(d) X2+X5t°poli(etylen terephtalat)+ H2O

Phân tử khối của X là

234.

190.

270.

202.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Fructozơ có nhiều trong mật ong và quả ngọt như xoài, dứa.

(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(d) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

(e) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến trình lên men 72 gam glucozơ, thu hoạch ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2, sinh ra vào 1,36 lít dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 71,04 gam chất tan. Hiệu suất quá trình lên men là

50%.

60%.

70%.

80%.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2 có tỉ khối so với He là 3,875. Dẫn toàn bộ X đi qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 8 gam. Giá trị của V là

13,44.

11,20.

16,80.

15,68.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ V ml dung dịch HCl 0,5M vào 120 ml dung dịch chứa NaOH 0,3M và Na2CO3 0,2M, thu được dung dịch X chứa ba muối. Cho từ từ X vào 75 ml dung dịch HCl 0,4M, sau phản ứng thu được 403,2 ml CO2 (đktc). Giá trị của V là

72.

80.

88.

96.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, axetanđehit, etanol, axit axetic. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (°C)

21

78,3

-75

118

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

(c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.

(d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa.

Số phát biểu đúng là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ 4a mol FeCl2 vào 800 ml dung dịch X chứa AgNO3 (dư) và HNO3. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol FeCl2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nồng độ mol của HNO3 trong dung dịch X là

0,15M.

0,20M.

0,25M.

0,30M.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit E, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,18 mol. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được 38,79 gam triglixerit Y. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được glixerol và hỗn hợp muối khan Z (gồm C15H31COOK và C17HyCOOK). Phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

68,9%.

68,5%.

35,1%.

68,7%.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân m gam dung dịch Cu(NO3)2 28,2% với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, sau một thời gian, thu được dung dịch X. Cho 14 gam bột Fe vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), 13,92 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y có khối lượng 156,28 gam. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

150.

160.

170.

180.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thao tác tiến hành thí nghiệm như sau:

(a) Xuyên một đầu sợi dây thép qua miếng bìa hoặc nút bấc.

(b) Lấy sợi dây thép nhỏ cuộn thành hình lò xo.

(c) Khi mẫu diêm đã cháy được một nửa, đưa từ từ dây thép nhỏ có mẫu diêm đang cháy vào lọ chứa đầy khí oxi.

(d) Kẹp chặt phần thân của một que diêm vào đoạn dây thép đã cuộn thành lò xo.

(e) đốt cháy phần đầu que diêm.

Thứ tự phù hợp (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành thí nghiệm đốt cháy sắt trong khí oxi là

(b), (a), (e), (c), (d).

(d), (b), (a), (e), (c).

(b), (a), (d), (e), (c).

(a), (d), (b), (c), (e).

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Cu(NO3)2 trong 100 gam dung dịch H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm 0,03 mol NO và 0,01 mol H2. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư (đun nóng), thu được 13,67 gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít (đktc) khí duy nhất. Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong Y là

5,46%.

7,28%.

9,10%.

10,92%.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm ba peptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 52,8 gam E trong dung dịch chứa 0,7 mol KOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F gồm các muối của Gly, Ala, Val, trong đó muối của Gly chiếm 51,657% phần trăm về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 55,44 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn nhất trong E là

46,59%.

35,61%.

17,80%.

69,89%.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung 99,3 gam hỗn hợp Z gồm Al, Fe và FexOy trong khí trơ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn T. Chia T thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 5,04 lít H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn phần hai trong 3,2 lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 218,55 gam muối và thoát ra 5,6 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng của FexOy trong 99,3 gam Z là

69,6 gam.

72,0 gam.

64,0 gam.

61,9 gam.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai este X, Y đều no, mạch hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp E gồm X và Y trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,12 gam hỗn hợp T gồm ba chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 0,07 mol Na2CO3; 0,21 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

49.

74.

68.

32.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack