15 câu hỏi
Viết tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi tung đồng xu hai lần liên tiếp.
Ω = {SS; SN; NS; NN};
Ω = {SS; SN; NS };
Ω = {SS; NS; NN};
Ω = {SS; SN; NN}.
Xác định số phần tử của không gian mẫu các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của một xúc xắc sau 3 lần gieo
36;
216;
18;
108.
Gieo một xúc xắc 2 lần . Biến cố A là biến cố để sau hai lần gieo có ít nhất 1 mặt 6 chấm
A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6)};
A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6), (6; 6)};
A = {(1; 6), (2; 6), (3; 6), (4; 6), (5; 6), (6; 6), (6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4),
(6; 5)};
A = {(6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5)}.
Gieo xúc xắc 2 lần liên tiếp . Xét biến cố A: “Sau hai lần gieo có ít nhất 1 mặt 6 chấm”. Tính xác suất biến cố A
11;
\(\frac{9}{{36}}\);
\(\frac{{11}}{{36}}\);
36.
Gieo đồng tiền hai lần. Xác xuất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất 1 lần
\(\frac{1}{3}\);
\(\frac{1}{2}\);
\(\frac{1}{4}\);
\(\frac{3}{4}\).
Gieo đồng tiền hai lần. Xác xuất để sau hai lần gieo thì kết quả của 2 lần tung là khác nhau
\(\frac{1}{3}\);
\(\frac{1}{2}\);
\(\frac{1}{4}\);
\(\frac{3}{4}\).
Gieo một con xúc xắc. Xác suất để số chấm xuất hiện là số chẵn là:
0,2;
0,3;
0,4;
0,5.
Gieo ngẫu nhiên hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo được số chấm giống nhau.
\(\frac{5}{{36}}\);
\(\frac{1}{6}\);
\(\frac{1}{2}\);
1.
Gieo hai con xúc xắc đồng chất. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên mặt của 2 con xúc xắc không vượt quá 5 là:
\(\frac{2}{3}\);
\(\frac{7}{{18}}\);
\(\frac{8}{9}\);
\(\frac{5}{{18}}\).
Gọi G là biến cố tổng số chấm bằng 7 khi gieo hai con xúc xắc. Số phần tử của G là:
4;
5;
6;
7.
Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt xúc xắc chia hết cho 3 là.
\(\frac{1}{3}\);
\(\frac{{13}}{{36}}\);
\(\frac{{11}}{{36}}\);
\(\frac{1}{6}\).
Gieo một đồng tiền và 1 con xúc xắc . Số phần tử của không gian mẫu là.
24;
12;
6;
8.
Gieo một đồng xu cân đối 3 lần liên tiếp. Gọi H là biến cố có hai lần xuất hiện mặt sấp và một lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất biến cố H là:
\[\frac{3}{8}\];
\(\frac{1}{8}\);
\(\frac{5}{8}\);
\(\frac{1}{6}\).
Gieo một con xúc xắc. Gọi K là biến cố số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một số nguyên tố. Hãy xác định biến cố K.
K = {1; 2; 3; 5};
K = {2; 3; 5};
K = {3; 5};
K = {2; 3; 5; 7}.
Gieo xúc xắc hai lần. Tính xác suất để tổng hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số nguyên tố.
\(\frac{1}{3}\);
\(\frac{{13}}{{36}}\);
\(\frac{7}{{36}}\);
\(\frac{1}{6}\).
