15 câu trắc nghiệm Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 23: Hiện tượng phóng xạ có đáp án
15 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Ban đầu có 10 g \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\) là chất phóng xạ có chu kì bán rã 3,8 ngày. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 22,8 ngày
1,25 g.
0,3125 g.
0,15625 g.
2,5 g.
Ban đầu có 18 g \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 200 ngày
6,59 g.
4,22 g.
8,36 g.
12,98 g.
Ban đầu có 0,2 mol \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là chất phóng xạ b- với chu kì bán rã 14,2 ngày. Số hạt nhân P còn lại sau 28,4 ngày. Lấy NA = 6,0221.1023 (mol).
3,11.1022.
2,03.1021.
4,27.1022
3,011.1022.
Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
\(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{{16}}.\)
\(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{9}.\)
\(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{4}.\)
\(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{6}.\)
Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
Tia b-.
Tia b+.
Tia X.
Tia a.
Phát biểu nào sau đây sai?
Tia a làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng lượng rất nhanh.
Tia b cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia a.
Tia g có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia a và b.
Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia g.
Polonium \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 140 ngày. Hạt nhân polonium phóng xạ sẽ biến thành hạt nhân Pb và kèm theo một hạt a. Ban đầu có 42 mg chất phóng xạ Polonium. Tính khối lượng chì sinh ra sau 280 ngày.
2,12 mg.
20,8 mg.
30,9 mg.
15,7 mg.
Uranium \(\left( {_{92}^{238}{\rm{U}}} \right)\) có chu kì bán rã 4,5.109 năm, phóng xạ α thành Thorium (Th). Hỏi sau 2 chu kì bán rã có bao nhiêu gam Thorium được tạo thành? Biết rằng ban đầu Uranium có 23,8 g.
17,55 g.
12,2 g.
20,6 g.
10,6 g.
Giả sử tại thời điểm ban đầu t = 0, có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã T biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t, tỉ số hạt nhân Y và X là 2014/2015. Tại thời điểm t2 = t1 +T, tỉ lệ đó là
\(\frac{{6043}}{{2015}}.\)
\(\frac{{2016}}{{2015}}.\)
\(\frac{{6043}}{{2014}}.\)
\(\frac{{2015}}{{6043}}.\)
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 2 ngày. Tính hằng số phóng xạ của chất phóng xạ đó.
4 ms-1.
4 μs-1.
0,2 ms-1.
20 μs-1.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Đồng vị phóng xạ \({\beta ^ - }\)xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ \(4,25 \cdot {10^9}{\rm{Bq}}.\) Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai?
a) Sản phẩm phân rã của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là cesium \(_{55}^{133}{\rm{Cs}}.\)
b) Hằng số phóng xạ của xenon \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) là \(0,132\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
c) Số nguyên tử \(_{54}^{133}{\rm{Xe}}\) có trong mẫu mới sản xuất là \(2,{78.10^{15}}\) nguyên tử.
d) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu khí là \(1,{86.10^9}{\rm{Bq}}.\)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Quá trình phóng xạ b+ luôn giải phóng kèm theo một hạt neutrino không mang điện.
b) Khi đi trong điện trường giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu, tia g bị lệch về phía bản dương.
c) Tia b- là dòng các hạt electron nên được phóng ra từ lớp vỏ electron của nguyên tử.
d) Khi đi trong không khí, tia a làm ion hoá môi trường và mất năng lượng rất nhanh.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Một mẫu chất chứa hai đồng vị phóng xạ A và B. Tại thời điểm ban đầu, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 5. Sau đó 2,0 giờ, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 1. Biết rằng chu kì bán rã của đồng vị A là 0,50 giờ. Chu kì bán rã của đồng vị B là mấy giờ? Biết rằng hai đồng vị phóng xạ này không phải là sản phẩm phân rã của nhau. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Tính khối lượng polonium \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) có độ phóng xạ 0,5(Ci). Biết chất phóng xạ \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) có chu kì bán rã 138 ngày và lấy NA = 6,022.10-23(mol-1).
Độ phóng xạ của 3 mg \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là 3,41(Ci). Biết 1 năm có 365 ngày, số Avogadro là NA = 6,022.1023 mol-1. Chu kì bán rã T của \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là bao nhiêu năm?
