10 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Chọn câu sai? Sở dĩ chất khí gây áp suất lên thành bình là vì
A. Các phân tử khí trong thành bình chuyển động hoàn toàn có trật tự.
B. Khi va chạm tới thành bình các phân tử khí bị phản xạ và truyền động lượng cho thành bình.
C. Mỗi phân tử khí tác dụng lên thành bình một lực rất nhỏ, nhưng vô số phân tử khí cùng tác dụng lên thành bình sẽ gây ra một lực tác dụng đáng kể.
D. Lực do chất khí va chạm với thành bình tạo ra áp suất chất khí lên thành bình.
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, mật độ phân tử khí trong một đơn vị thể tích
A. Chưa đủ dữ kiện để kết luận.
B. Tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
C. Giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
D. Luôn không đổi.
Ở thể tích không đổi, đối với một mol khí nhất định, áp suất của khí tăng khi nhiệt độ tăng do
A. tốc độ phân tử trung bình tăng.
B. tốc độ va chạm giữa các phân tử tăng.
C. lực hút phân tử tăng.
D. quãng đường đi tự do trung bình giảm.
Đối với khí lý tưởng, động năng trung bình của phân tử tỷ lệ thuận với
A. nhiệt độ tuyệt đối.
B. áp suất.
C. thể tích.
D. khối lượng.
Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1
A. bằng áp suất khí ở bình 2.
B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2.
C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2.
D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.
Động năng trung bình của mỗi phân tử O2 ở nhiệt độ T sẽ là
A. \(\frac{1}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)
B. \(\frac{3}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)
C. \(\frac{5}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)
D. \(\frac{7}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 250C có giá trị là
A. \(5,2 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}.\)
B. \(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)
C. \(6,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)
D. \(3,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)
Một bình kín có thể tích \(0,10\;{{\rm{m}}^3}\) chứa khí hydrogen ở nhiệt độ 250C và áp suất \(6,0 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Biết khối lượng của phân tử khí hydrogen là \(m = 0,33 \cdot {10^{ - 26}}\;{\rm{kg}}.\)Một trong các giá trị trung bình đặc trưng cho tốc độ của các phân tử khí thường dùng là căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử \(\sqrt {\overline {{v^2}} } .\) Giá trị này của các phân tử hydrogen trong bình là \(X \cdot {10^3}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X (viết kết quả chỉ gồm hai chữ số).
A. 62.
B. 620.
C. 6,2.
D. 0,62.
Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = = 1,6.10-19 J.
A. 7729 K.
B. 7729 oC.
C. 77,29 K.
D. 77,29 oC.
Động năng tịnh tiến trung bình của một mol phân tử oxygen ở 27 °C là bao nhiêu? Cho biết hằng số Boltzmann kB = 1,38.10-23 J/K.
A. \[6,{21.10^{ - 19}}J.\]
B. \[6,{21.10^{21}}J.\]
C. \[6,{21.10^{ - 20}}J.\]
D. \[6,{21.10^{ - 21}}J.\]