10 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra phụ thuộc vào?
A. Khối lượng, thể tích và độ thay đổi nhiệt độ của vật.
B. Thể tích, nhiệt độ ban đầu và chất cấu tạo nên vật.
C. Khối lượng của vật, chất cấu tạo nên vật và độ thay đổi nhiệt độ của vật.
D. Nhiệt độ ban đầu, nhiệt độ lúc sau và áp suất của môi trường.
Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, điều này cho biết
A. Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
B. Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
C. Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
D. Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là
A. 8.104J.
B. 10.104J.
C. 33,44.104J.
D. 32.103J.
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?
A. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).
B. Jun trên kilôgam (J/kg).
C. Jun (J).
D. Jun trên độ (J/độ).
Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg.
A. Q = 7.107 J.
B. Q = 167 kJ.
C. Q = 167 J.
D. Q = 167.106 J.
Một thỏi nhôm có khối lượng 1,0 kg ở 8 °C. Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở 658 °C, nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.
A. Q = 5,72.106 J.
B. Q = 3,9.105 J.
C. Q = 4,47.105 J.
D. Q = 9,62.105 J.
Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?
A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
B. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn.
C. Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là
A. 23.106 J.
B. 2,3.105 J.
C. 2,3.106 J.
D. 0,23.104 J.
Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước.
A. -20oC.
B. 0oC.
C. 100oC.
D. 20oC.
Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng cách.
A. Xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế và thời gian.
B. Xác định công suất trung bình của nguồn điện bằng oát kế.
C. Xác định nhiệt độ và khối lượng của nước.
D. Xác định nhiệt độ của nước và thời gian.