10 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Ban đầu có 10 g \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\) là chất phóng xạ có chu kì bán rã 3,8 ngày. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 22,8 ngày
A. 1,25 g.
B. 0,3125 g.
C. 0,15625 g.
D. 2,5 g.
Ứng dụng nào sau đây không phải của phóng xạ?
A. Trong nông nghiệp tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất cao, khả năng chống chịu tốt.
B. Trong y học dùng chùm tia phóng xạ để tiêu diệt tế bào ung thư, từ đó điều trị khối u hoặc làm thu nhỏ khối u.
C. Xác định tuổi, niên đại của các cổ vật gốc sinh vật khai quật được.
D. Xác định nhiệt độ của các thiên thể trong vũ trụ.
Ban đầu có 0,2 mol \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là chất phóng xạ b- với chu kì bán rã 14,2 ngày. Số hạt nhân P còn lại sau 28,4 ngày. Lấy NA = 6,0221.1023 (mol).
A. 3,11.1022.
B. 2,03.1021.
C. 4,27.1022
D. 3,011.1022.
Phương pháp nguyên tử đánh dấu là gì?
A. Phương pháp sử dụng các nguyên tử có tính phóng xạ để theo dõi quá trình chuyển động hoặc biến đổi của các chất.
B. Phương pháp sử dụng các nguyên tử có kích thước nhỏ để đánh dấu các vật thể.
C. Phương pháp sử dụng các nguyên tử có cấu trúc đặc biệt để đánh dấu các chất.
D. Phương pháp sử dụng các nguyên tử có khối lượng lớn để đánh dấu các vật liệu.
Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A. Tia b-.
B. Tia b+.
C. Tia X.
D. Tia a.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia a làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng lượng rất nhanh.
B. Tia b cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia a.
C. Tia g có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia a và b.
D. Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia g.
Polonium \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 140 ngày. Hạt nhân polonium phóng xạ sẽ biến thành hạt nhân Pb và kèm theo một hạt a. Ban đầu có 42 mg chất phóng xạ Polonium. Tính khối lượng chì sinh ra sau 280 ngày.
A. 2,12 mg.
B. 20,8 mg.
C. 30,9 mg.
D. 15,7 mg.
Đồng vị phóng xạ \(_{29}^{66}{\rm{Cu}}\) có thời gian bán rã T=4,3 phút. Sau thời gian 12,9 phút độ phóng xạ của đồng vị này giảm đi là
A. 85%.
B. 87,5%.
C. 82,5%.
D. 80%.
Trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây không sử dụng phóng xạ?
A. Dò tìm khuyết tật kim loại bằng phương pháp chụp ảnh gamma.
B. Xác định thành phần nguyên tố của vật liệu bằng phương pháp quang phổ phát xạ.
C. Khử trùng thực phẩm bằng tia gamma.
D. Sản xuất điện năng bằng lò phản ứng hạt nhân.
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 2 ngày. Tính hằng số phóng xạ của chất phóng xạ đó.
A. 4 ms-1.
B. 4 μs-1.
C. 0,2 ms-1.
D. 20 μs-1.