15 câu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều Bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng có đáp án
15 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định?
Áp suất, thể tích, khối lượng.
Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
Thể tích, trọng lượng, áp suất.
Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó
nhiệt độ được giữ không đổi.
áp suất được giữ không đổi.
thể tích được giữ không đổi.
áp suất và thể tích được giữ không đổi.
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên
2,5 lần.
2 lần.
1,5 lần.
4 lần.
Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng
2,416 lít.
2,384 lít.
2,4 lít.
1,327 lít.
Trong hệ tọa độ (V-T) đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp?
Đường thẳng song song với trục hoành.
Đường thẳng song song với trục tung.
Đường hyperbol.
Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Khi nung nóng một mol khí lý tưởng từ 300 K lên 360 K ở áp suất không đổi p = 1 atm thì thể tích của nó
tăng từ V lên 6,0 V.
tăng từ V lên 3,6 V.
tăng từ V lên 1,2 V.
tăng từ V lên 1,6 V.
Ở nhiệt độ 273 °C thể tích của một lượng khí xác định là 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi
12,5 lít.
15,0 lít.
28,3 lít.
30,0 lít.
Hai quá trình biến đổi khi liên tiếp cho như hình vẽ bên. Mô tả nào sau đây về hai quá trình đó là đúng?
Nung nóng đẳng tích sau đó dãn đẳng áp.
Nung nóng đẳng tích sau đó nén đẳng áp.
Nung nóng đẳng áp sau đó dãn đẳng nhiệt.
Nung nóng đẳng áp sau đó nén đẳng nhiệt.
Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Khi bóng được bơm không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K thì bán kính của bóng là
3,56 m.
10,36 m.
4,5 m.
10,45 m.
Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 27 °C và áp suất 105 Pa. Tính áp suất của không khí bị nén xuống còn 20 cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 39 °C.
\({{\rm{p}}_2} = 5,2 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
\({{\rm{p}}_2} = {6.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)
\({{\rm{p}}_2} = 5,2 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)
\({{\rm{p}}_2} = {5.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ. Biết V1 = 6 lít, p2 = 3p1 = 3 atm.
Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
a) Thể tích khí ở trạng thái B là V2 = 3 lít.
b) Khi thể tích lượng khí là 4 lít thì áp suất của nó là 1,5 atm.
c) Trong quá trình biến đổi của lượng khí từ trạng thái A sang B áp suất giảm dần.
d) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hyperbol AB.
Một khối khí lí tưởng ở trạng thái (1) có các thông số trạng thái p1 = 1 atm; V1 = 4 lít ; T1 = 300 K. Người ta biến đổi đẳng áp tới trạng thái (2) có T2 = 600 K và V2. Sau đó biến đổi đẳng nhiệt tới trạng thái (3) có V3 = 2 lít thì dừng lại. Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
a) Áp suất của khối khí tại trạng thái (2) là 2 atm.
b) Thể tích của khối khí tại trạng thái (2) là 8 lít.
c) Áp suất khối khí tại trạng thái (3) là 4 atm.
d) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang (3) là tăng áp đẳng nhiệt.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Sử dụng một cái bơm để bơm không khí vào quả bóng đá có bán kính khi bơm căng là 11 cm. Mỗi lần bơm đưa được 0,32 lít khí ở điều kiện 1 atm vào bóng. Giả thiết rằng quả bóng trước khi bơm không có không khí nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Hỏi sau 35 lần bơm thì áp suất khí trong bóng là bao nhiêu
Thể tích của một lượng khí xác định tăng thêm 10% khi nhiệt độ của khí được tăng tới 47 °C. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí, biết quá trình trên là đẳng áp.
Tính thể tích của 10 g khí oxygen ở áp suất 738 mmHg và nhiệt độ 15 °C.
