10 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác học Brown, người Anh thực hiện năm 1827) người ta quan sát được
A. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
B. Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
C. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
D. Các phân tử và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brown chứng tỏ
A. hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
B. các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
C. các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
D. các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
Chuyển động nào sau đây là chuyển động Brown?
A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử nước.
B. Chuyển động có hướng của dòng electron trong dây dẫn điện.
C. Chuyển động của hạt bụi nhỏ trong không khí.
D. Chuyển động rơi của quả dừa
Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của các phân tử khí?
A. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
B. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh.
C. Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất.
D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Theo thuyết động học phân tử chất khí thì điều nào sau không đúng?
A. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng thấp.
B. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
C. Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
D. Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau.
Áp suất của chất khí lên thành bình chứa là do
A. các phân tử chất khí va chạm vào nhau.
B. các phân tử chất khí đẩy nhau.
C. các phân tử chất khí va chạm nhau và không va chạm vào thành bình chứa.
D. khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình chứa.
Khí lí tưởng là chất khí
A. Có khối lượng riêng lớn.
B. dễ bị nén khi tăng áp suất.
C. trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
D. trong đó phân tử khí có kích thước bằng khoảng cách giữa chúng.
Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
A. Có thể tích riêng không đáng kể.
B. Có lực tương tác không đáng kể khi không va chạm.
C. Có khối lượng không đáng kể.
D. Có vận tốc càng lớn khi nhiệt độ phân tử càng cao.
Tìm câu sai trong các câu sau đây: Số Avogadro là
A. số phân tử (hay nguyên tử) có trong 22,4 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1atm).
B. số phân tử (hay nguyên tử) có trong 1 mol khí.
C. số phân tử (hay nguyên tử) có trong 1 đơn vị khối lượng khí.
D. số nguyên tử có trong 12 g carbon 12.
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí helium. Khối lượng helium chứa trong bình là
A. 0,5 g.
B. 1 g.
C. 2 g.
D. 4 g.