vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương VI có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương VI có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đường parabol trong mặt phẳng tọa độ \[{\rm{Ox}}y.\] Khẳng định nào sau đây là đúng?

Cho hai đường parabol trong mặt phẳng tọa độ  O x y .  Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

\(a < 0 < b.\)

\(a < b < 0.\)

\(a > b > 0.\)

\(a > 0 > b.\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có \(\Delta = {b^2} - 4ac.\) Khẳng định nào sau đây là đúng

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta > 0\); phương trình vô nghiệm khi \(\Delta = 0.\)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta > 0\); phương trình có nghiệm kép khi \(\Delta = 0.\)

Phương trình có nghiệm phân biệt khi \(\Delta \ge 0\); phương trình vô nghiệm khi \(\Delta = 0.\)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta = 0\); phương trình vô nghiệm khi \(\Delta < 0.\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)có hai nghiệm \({x_1};\,{x_2}\) thì

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \frac{a}{c}\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = - \frac{c}{a}\end{array} \right..\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng. Nếu cả chiều dài và chiều rộng cùng tăng thêm \(5\) cm thì được một hình chữ nhật mới có diện tích bằng \(153\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\) Nếu gọi chiều rộng của hình chữ nhật là \(x\)(cm) với \(x > 0\) và chiều dài của hình chữ nhật là \(3x\) cm. Khi đó, chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật sau khi tăng thêm lần lượt là là \(x + 5\) (cm) và \(3x + 5\) (cm). Phương trình của bài toán để tính chu vi hình chữ nhật ban đầu là

\(\left( {x + 5} \right)\left( {3x + 5} \right) = 153.\)

\(\left( {x - 5} \right)\left( {3x + 5} \right) = 153.\)

\(\left( {x + 5} \right)\left( {3x - 5} \right) = 153.\)

\(\left( {x + 5} \right)\left( {3 - x} \right).5 = 153.\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc hai \(y = 4{x^2}.\) Giá trị của \(y\) khi \(x = - 2\) là

\(y = - 16.\)

\(y = 4.\)

\(y = 16.\)

\(y = - 4.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị của một hàm số bậc hai sau:

Hệ số \(a\) của đồ thị hàm số bậc hai này là

\(a = - 1.\)

\(a = 1.\)

\(a < 0.\)

>

\(a > 0.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 

Cho phương trình \(2{x^2} + 2\sqrt {11} x + 3 = 0.\) Khẳng định nào sau đây là đúng

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Phương trình vô nghiệm.

Phương trình có nghiệm kép.

Phương trình có vô số nghiệm

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 2\sqrt 5 x + 1 = 0.\)

\({x_1} = \frac{{2\sqrt 5 + \sqrt 3 }}{2};\,\,{x_2} = \frac{{2\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{2}.\)

\({x_1} = \frac{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }}{2};\,\,{x_2} = \frac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{2}.\)

\({x_1} = {x_2} = \frac{{\sqrt 5 }}{2}.\)

\({x_1} = \sqrt 5 + \sqrt 3 ;\,\,{x_2} = \sqrt 5 - \sqrt 3 .\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(x;\,y\) là hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 2\sqrt 2 x + 4 = 0.\) Tìm tổng hai nghiệm và tích hai nghiệm của phương trình

\(x + y = 2\sqrt 2 ;\,xy = 2.\)

\(x + y = - \sqrt 2 ;\,xy = - 2.\)

\(x + y = - \sqrt 2 ;\,xy = 2.\)

\(x + y = \sqrt 2 ;\,xy = 2.\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(m{x^2} + 2\left( {m + 1} \right)x - 1 = 0\) có hai nghiệm trái dấu khi

\(m > 0.\)

\(m < 0.\)

</>

\(m = 0.\)

\(m \ne 0.\)

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho quãng đường từ địa điểm A đến địa điểm B là \(90\) km. Lúc 6 giờ, một xe máy đi từ A để tới B. Lúc 6 giờ 30 phút cùng ngày, một ô tô cũng đi từ A để tới B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy \(15\) km/h (Hai xe chạy trên cùng một con đường đã cho). Hai xe nói trên đều đến B cùng lúc. Phương trình của bài toán để tính vận tốc của xe máy là

\(\frac{{90}}{x} + \frac{1}{2} = \frac{{90}}{{x + 15}}.\)

\(\frac{{90}}{x} - \frac{1}{2} = \frac{{90}}{{x + 15}}.\)

\(\frac{1}{2} - \frac{{90}}{x} = \frac{{90}}{{x + 15}}.\)

\(\frac{{90}}{x} + \frac{{90}}{{x + 15}} = \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({x^2} - 4mx + 4{m^2} - 2 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt là \({x_1};\,\,{x_2}\). Giá trị của biểu thức \(P = x_1^2 + 4m{x_2} - 12{m^2} - 6\) là

\( - 4.\)

\(3.\)

\( - 6.\)

\(5.\)

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} + 2mx + 4 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} + \frac{{{x_2}}}{{{x_1}}} = 3\) là

\(m = - \sqrt 5 .\)

\(m = \sqrt 5 .\)

\[m = \sqrt 3 .\] và \(m = \sqrt 3 .\)

\(m = \sqrt 5 \) và \[m = - \sqrt 5 \] .

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hưởng ứng phong trào “Vì biển đảo Trường Sa”, một đội tàu dự định chở \(280\) tấn hàng ra đảo. Nhưng khi chuẩn bị khởi hành thì số hàng hóa đã tăng thêm \(6\) tấn so với dự định. Vì vậy đội tài phải bổ sung thêm \(1\) tàu và mỗi tàu chở ít hơn dự định \(2\) tấn hàng. Hỏi khi dự định, đội tài có bao nhiêu chiếc tàu, biết các tàu chở số tấn hàng bằng nhau?

\(5.\)

\(6.\)

\(1.\)

\(7.\)

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hai số \(x;\,y\) có \(x + y = S\) và \(xy = P\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)) thì \(x;\,y\) là hai nghiệm của phương trình

\({x^2} + Sx + P = 0.\)

\({x^2} - Sx + P = 0.\)

\({x^2} + Sx - P = 0.\)

\({x^2} - Sx - P = 0.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack