vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương III có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương III có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là một số \(x\) sao cho

\(a = x\).

\(a = {x^2}\).

\(x = - {a^2}\).

\(x = 2a\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số nào sau đây là căn bậc hai của 9?

3.

5.

9.

81.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{{x + 3}}{{\sqrt {2 - x} }}\) là

\(x \ge 0\).

\(x < 0\).

\(x \ge 2\).

\(x < 2\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(\sqrt[3]{{27.28}}\) bằng

\(9\sqrt[3]{{28}}\).

\(27\sqrt[3]{{28}}\).

\(3\sqrt[3]{{28}}\).

\( - 3\sqrt[3]{{28}}\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trục căn thức ở mẫu của biểu thức \[\frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt 5 }}\] ta được

\(\frac{{\sqrt {16} }}{5}\).

\(\frac{{4\sqrt 5 }}{5}\).

\(\frac{{16\sqrt 5 }}{5}\).

\( - \frac{{4\sqrt 5 }}{5}\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Giá trị của \[x\] thì căn thức \[\frac{3}{{\sqrt { - {x^2} - 2021} }}\] có nghĩa là

\(x < 0\).

\(x > 0\).

\(x > 3\).

Không có giá trị của \[x.\]

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Với \(m = 2\), giá trị của biểu thức \(\sqrt {\frac{m}{{75}}} \cdot \sqrt {\frac{{121}}{{16m}}} \cdot \sqrt {\frac{3}{{64}}} \) bằng

\(\frac{{11}}{{40}}\).

\(\frac{{33}}{{20}}\).

\(\frac{{11}}{{160}}\).

\(\frac{8}{{10}}\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một hình lập phương có thể tích bằng \[729{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\]. Độ dài cạnh của hình lập phương đó là

9.

10.

11.

12.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(\left( {\frac{3}{{\sqrt {1 + a} }} + \sqrt {1 - a} } \right):\left( {\frac{3}{{\sqrt {1 - {a^2}} }} + 1} \right)\) với \( - 1 < a < 1\) ta được

</>

\(\sqrt {1 - a} \).

\(\sqrt {1 + a} \).

\(1 - 3\sqrt a \).

\(1 + 3\sqrt a \).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị biểu thức \(\sqrt[3]{{64}} \cdot \sqrt[3]{{125}} - \sqrt[3]{{216}}\) bằng

12.

13.

14.

15.

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị biểu thức \(\frac{{\sqrt {10} - \sqrt {15} }}{{\sqrt 8 - \sqrt {12} }}\) là:

\(\frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

\( - \frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 2 }}{5}\).

\( - \frac{{\sqrt 2 }}{5}\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(\frac{x}{y}:\sqrt {\frac{{{x^2}}}{{{y^4}}}} \) với \(x > 0,y \ne 0\) ta được

\(\frac{1}{x}\).

\( - \frac{1}{x}\).

\(y\).

\( - \frac{1}{y}\).

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Hệ quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu là băng của một số sông băng đang tan chảy. Mười hai năm sau khi băng biến mất, những loài thực vật nhỏ bé, được gọi là địa y, bắt đầu mọc trên đá. Mỗi nhóm địa y phát triển ở dạng (gần như) một hình tròn. Đường kính \[d\,\,\left( {{\rm{mm}}} \right)\] của hình tròn này có thể được tính gần đúng bằng công thức: \(d = 7\sqrt {t - 12} \) với \[t\] là số năm tính từ khi băng biến mất \[\left( {t \ge 12} \right).\] Đường kính của hình tròn do địa y tạo nên sau khi băng biến mất 13 năm và 16 năm lần lượt là

\[7{\rm{ mm}}\]và \[12{\rm{ mm}}{\rm{.}}\]

\[7{\rm{ mm}}\]và \[14{\rm{ mm}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{8 mm}}\]và \[12{\rm{ mm}}{\rm{.}}\]

\[{\rm{8 mm}}\]và \[14{\rm{ mm}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Từ một tấm thép hình vuông, người thợ cắt ra hai mảnh hình chữ nhật có diện tích lần lượt là \[24{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\] và \[40{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\] như hình vẽ. Diện tích phần còn lại của tấm thép là

Từ một tấm thép hình vuông, người thợ cắt ra hai mảnh hình chữ nhật có diện tích lần lượt là  24 c m 2  và  40 c m 2  như hình vẽ. Diện tích phần còn lại của tấm thép là (ảnh 1)

\(10\sqrt {15} \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)

\(12\sqrt {15} \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)

\(4\sqrt {15} \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)

\(16\sqrt {15} \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chiều cao ngang vai của một con voi đực ở Châu Phi là \[h\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\] có thể được tính xấp xỉ bằng công thức: \(h = 62,5\sqrt[3]{t} + 75,8\) với \[t\] là tuổi của con voi tính theo năm. Một con voi đực 8 tuổi ở Châu Phi sẽ có chiều cao ngang vai xấp xỉ là

\[200,2{\rm{ cm}}\].

\[200,4{\rm{ cm}}\].

\[200,6{\rm{ cm}}\].

\[200,8{\rm{ cm}}\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack