vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương I có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương I có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Cho các phương trình \(4x - 5y = 1\,;\,\,\,x + y - z = 3\,;\,\,\,3{x^2} - x - 2 = 0\,;\,\,\,0x + 6y = 8.\)

Trong các phương trình trên, có bao nhiêu phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(1.\)

\(2.\)

\(3.\)

\(4.\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các nghiệm của phương trình \(2x + 0y = 1\) được biểu diễn bởi đường thẳng

\(x = 1.\)

\(x = \frac{1}{2}.\)

\(y = \frac{1}{2}.\)

\(y = 1 - 2x.\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình nào sau đây là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 3y = 1}\\{4x - y = - 3}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y + z = 11}\\{x - 4{y^2} = - 1}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 4x - 2y = 5}\\{3x - y = - 22}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 3{y^2} = 5}\\{ - x - y = 6}\end{array}} \right..\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình sau \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y = 3\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)}\\{x - 2y = - 1\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\) . Chọn khẳng định đúng.

Lấy \(\left( 1 \right) + \left( 2 \right)\) ta được phương trình một ẩn là \(2x = 4.\)

Lấy \(\left( 1 \right) - \left( 2 \right)\) ta được phương trình một ẩn là \(2x = - 4.\)

Lấy \(\left( 1 \right) + \left( 2 \right)\) ta được phương trình một ẩn là \(2x = 2.\)

Lấy \(\left( 1 \right) - \left( 2 \right)\) ta được phương trình một ẩn là \( - 4x = 2.\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \[\left( {4x + 1} \right)\left( {2 - 5x} \right) = 0\] là

\(x = \frac{{ - 1}}{4};\,x = \frac{2}{5}.\)

\(x = \frac{{ - 1}}{4}.\)

\(x = \frac{{ - 1}}{4};\,x = \frac{{ - 2}}{5}.\)

\(x = \frac{1}{4};\,x = \frac{2}{5}.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Phương trình \[\frac{2}{{x - 2}} - \frac{3}{{x - 3}} = \frac{{3x - 20}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 2} \right)}}\] có nghiệm là

\(x = 10.\)

\(x = 8.\)

\(x = 5.\)

\(x = 6.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 

Các nghiệm của phương trình \(5x + 0y = 2\) được biểu diễn bởi

đường thẳng \(y = 5x + 2.\)

đường thẳng \(y = \frac{2}{5}.\)

đường thẳng \(x = \frac{2}{5}.\)

đường thẳng \(y = 2x - 5.\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nào của \({x_0}\) để cặp số \(\left( {{x_0}; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(5x + y = 4?\)

\({x_0} = - 1.\)

\({x_0} = 1.\)

\({x_0} = 2.\)

\({x_0} = 3.\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{1}{{x - 2}} + \frac{1}{{2y - 1}} = 2}\\{\frac{2}{{x - 2}} - \frac{3}{{2y - 1}} = 1}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

\(1.\)

\(4.\)

\(2.\)

\(3.\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Độ cao \(h\)(mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh \(t\) giây được cho bởi công thức \(h\left( t \right) = t\left( {20 - t} \right).\) Tính thời gian bay của quả bóng từ khi được đánh đến khi chạm đất?

\(10\) giây.

\(12\) giây.

\(20\)giây.

\(25\) giây

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong \(3\) ngày, tổ thứ hai may trong \(5\) ngày thì cả hai tổ may được \(1310\) chiếc áo. Biết rằng trong một ngày tổ thứ nhất may được nhiều hơn tổ thứ hai là \(10\) chiếc áo. Hỏi mỗi tổ trong \(1\) ngày may được bao nhiêu chiếc áo?

Gọi lần lượt số áo tổ thứ nhất, tổ thứ hai may trong \(1\) ngày là \(x,\,y\)(áo). Điều kiện: \(x,\,y \in {\mathbb{N}^*}.\)

Khi đó, ta có hệ phương trình là

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x + 3y = 1310}\\{x - y = 10}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 5y = 1310}\\{x - y = 10}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x + 3y = 1310}\\{ - x + y = 10}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 5y = 1310}\\{ - x + y = 10}\end{array}} \right..\)

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3\sqrt x + 2\sqrt y = 16}\\{2\sqrt x - 3\sqrt y = - 11}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

\(x = \frac{{ - 1}}{4}.\)

\(x = 4.\)

\(x = - 4.\)

\(x = \frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Một chiếc thuyền xuôi dòng và ngược dòng trên khúc sông dài \(40\,{\rm{km}}\) hết \(4\)giờ \(30\) phút. Biết thời gian thuyền xuôi dòng \(5\,\,{\rm{km}}\) bằng thời gian thuyền ngược dòng \(4\,\,{\rm{km}}.\)Tính vận tốc dòng nước ?

\(20\,{\rm{km/h}}.\)

\(16\,{\rm{km/h}}.\)

\(18\,{\rm{km/h}}.\)

\(2\,{\rm{km/h}}.\)

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc thuyền xuôi dòng và ngược dòng trên khúc sông dài \(40\,{\rm{km}}\) hết \(4\)giờ \(30\) phút. Biết thời gian thuyền xuôi dòng \(5\,\,{\rm{km}}\) bằng thời gian thuyền ngược dòng \(4\,\,{\rm{km}}.\)Tính vận tốc dòng nước ? 

\(20\,{\rm{km/h}}.\)

\(16\,{\rm{km/h}}.\)

\(18\,{\rm{km/h}}.\)

\(2\,{\rm{km/h}}.\)

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cân bằng phương trình ứng hóa học sau bằng phương pháp đại số: \({\rm{FeO}} + {{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{F}}{{\rm{e}}_{\rm{3}}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\) Gọi \(x;\,y\) lần lượt là hệ số của \({\rm{Fe}}\) và \({{\rm{O}}_{\rm{2}}}\) thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học với \(x;\,y\) nguyên. Khi đó \({\rm{x}} + {\rm{y}} = ?\) 

\(5.\)

\(6.\)

\(1.\)

\(7.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack