vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 911 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Có mấy bước để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - y = 1\,\,\,\left( 1 \right)}\\{3x + 2y = 5\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right..\)Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta thế \(x\) ở phương trình \(\left( 1 \right)\) vào phương trình \(\left( 2 \right)\), khi đó ta được phương trình một ẩn là:

\(y = 2x - 1.\)

\(7x + 2 = 5.\)

\(7x - 2 = 5.\)

\(7x = 7.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 2\,\,\,\,\,\left( 1 \right)}\\{2x + y = 3\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right..\) Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số để được phương trình bậc nhất một ẩn, cách đơn giản nhất là:

Trừ vế với vế của phương trình \(\left( 1 \right)\) cho phương trình \(\left( 2 \right).\)

Cộng vế với vế của phương trình \(\left( 1 \right)\) cho phương trình \(\left( 2 \right).\)

Nhân phương trình \(\left( 1 \right)\)với \(2\) rồi trừ vế với vế của phương trình mới cho phương trình \(\left( 2 \right).\)

Nhân phương trình \(\left( 1 \right)\)với \(2\) rồi cộng vế với vế của phương trình mới cho phương trình \(\left( 2 \right).\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ax + 3y = 1}\\{x + by = - 2}\end{array}} \right.\) nhận cặp số \(\left( { - 2;3} \right)\) là một nghiệm. Khi đó giá trị của \(a,\,b\)là

\(a = 4;\,b = 0.\)

\(a = 2;\,b = 2.\)

\(a = 0;\,b = 4.\)

\(a = - 2;\,b = - 2.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y = 5}\\{2x + 3y = 8}\end{array}} \right.\)có nghiệm là

\(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right).\)

\(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 2} \right).\)

\(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1; - 2} \right).\)

\(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1;2} \right).\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 5}\\{x - y = 1}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

\(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right).\)

\(\left( {x;y} \right) = \left( {3;2} \right).\)

\(\left( {x;y} \right) = \left( { - 3;2} \right).\)

\(\left( {x;y} \right) = \left( { - 3; - 2} \right).\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 3y = 1}\\{x + 4y = 6}\end{array}} \right..\) Giá trị biểu thức \(A = x + y\) là

\(\frac{{31}}{7}.\)

\(\frac{{ - 31}}{7}.\)

\(\frac{7}{{31}}.\)

\(\frac{{ - 7}}{{31}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3\left( {x + 1} \right) - 2\left( {y - 1} \right) = 4}\\{4\left( {x - 2} \right) + 3\left( {y + 1} \right) = 5}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

\(\left( {1;2} \right).\)

\(\left( { - 1;2} \right).\)

\(\left( {1; - 2} \right).\)

\(\left( { - 1; - 2} \right).\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

Với giá trị nào của \(a;\,b\)để đồ thị hàm số \(y = {\rm{ax}} + b\) đi qua hai điểm \(A\left( {2;3} \right)\) và \(B\left( {1; - 4} \right)\) là

\(a = \frac{7}{3};b = \frac{{ - 5}}{3}.\)

\(a = \frac{{ - 7}}{3};b = \frac{{ - 5}}{3}.\)

\(a = \frac{7}{3};b = \frac{5}{3}.\)

\(a = \frac{{ - 7}}{3};b = \frac{5}{3}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y = 1}\\{3x - 2y = 3}\end{array}} \right.\) là cặp \(\left( {x;y} \right).\) Khẳng định nào sau đây sai?

\(x + 2{y^2} = 0.\)

\({x^3} - 1 = 1.\)

\(\sqrt x = y - 1.\)

\(xy = 0.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{2}{x} + \frac{1}{y} = 3}\\{\frac{6}{x} - \frac{7}{y} = - 1}\end{array}} \right.\)có nghiệm là

\(\left( {2;2} \right).\)

\(\left( {1;1} \right).\)

\(\left( { - 1; - 1} \right).\)

\(\left( { - 1;1} \right).\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {3x + 2} \right)\left( {2y - 3} \right) = 6xy}\\{\left( {4x + 5} \right)\left( {y - 5} \right) = 4xy}\end{array}} \right..\) Giá trị biểu thức \(A = x.y\) là

\(5.\)

\( - 5.\)

\(6.\)

\( - 6.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng Gọi \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {3x + 2} \right)\left( {2y - 3} \right) = 6xy}\\{\left( {4x + 5} \right)\left( {y - 5} \right) = 4xy}\end{array}} \right..\) Giá trị biểu thức \(A = x.y\) là 

\(5.\)

\( - 5.\)

\(6.\)

\( - 6.\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của tham số \(m\) để hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + y = 4}\\{\left( {2m + 1} \right)x + 7y = 8}\end{array}} \right.\) có nghiệm duy nhất thỏa mãn\(x = y?\) 

\(m = 0.\)

\(m = 10.\)

\(m = - 10.\)

\(m = 1.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm \(300\) sản phẩm. Trên thực tế, xí nghiệp I vượt mức \(15\% ,\) xí nghiệp II vượt mức \(10\% ,\) do đó cả hai xí nghiệp làm tổng cộng \(336\) sản phẩm. Số sản phẩm xí nghiệp II phải làm theo kế hoạch là

\(180\) sản phẩm.

\(160\) sản phẩm.

\(140\) sản phẩm.

\(120\) sản phẩm.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack