vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 913 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Hệ số \(a\)của phương trình bậc nhất hai ẩn \( - 2x = 11\) là

\(a = - 2.\)

\(a = 2.\)

\(a = 0.\)

\(a = 11.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ phương trình sau, hệ nào không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x - y = 5}\\{x + 2y = - 2}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3y = 6}\\{3x + 5y = 17}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} - 4{y^2} = 0}\\{2x + 5y = 7}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 4y = - 5}\\{3x - 15 = 0}\end{array}} \right..\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y = 6}\\{ - 2x - y = - 5}\end{array},} \right.\)hệ số \(a,\,b,\,c\) và \(a',\,b',\,c'\)của hệ phương trình?

\(a = 3\,;\,\,b = 1\,;\,\,\,c = 6\)và \(a' = - 2\,;\,\,b' = - 1\,;\,\,c' = - 5.\)

\(a = 1\,;\,\,b = 3\,;\,\,\,c = 6\)và \(a' = - 2\,;\,\,b' = - 1\,;\,\,c' = - 5.\)

\(a = 1;\,b = 3\,;\,\,c = 6\)và \(a' = - 2\,;\,\,b' = 1\,;\,\,c' = - 5.\)

\(a = 3\,;\,\,b = 1\,;\,\,c = 6\)và \(a' = - 2\,;\,\,b' = - 1\,;\,\,c' = 5.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3y = 6}\\{ - x - y = 0}\end{array},} \right.\) cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình?

\(\left( {2;1} \right).\)

\(\left( {3;2} \right).\)

\(\left( {6;0} \right).\)

\(\left( { - 3;3} \right).\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các nghiệm của phương trình \(4x - 3y = - 1\) được biểu diễn bằng đường thẳng nào dưới đây?

\(y = - 4x - 1.\)

\(y = \frac{4}{3}x + \frac{1}{3}.\)

\(y = 4x + 1.\)

\(y = \frac{4}{3}x - \frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Tất cả các nghiệm của phương trình \(0x - 5y = 3\) được biểu diễn bởi

đồ thị hàm số \(x = 3 + 5y.\)

đồ thị hàm số \(y = 3.\)

đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{5}.\)

đồ thị hàm số \(y = - \frac{3}{5}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

Giá trị nào của \({y_0}\) để cặp số \(\left( {0,5;{y_0}} \right)\)là nghiệm của phương trình \( - 2x + 2y = 3?\)

\({y_0} = - 1.\)

\({y_0} = - 2.\)

\({y_0} = 2.\)

\({y_0} = 3.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nào của \({x_0}\) để cặp số \(\left( {{x_0}; - 1} \right)\)là nghiệm của phương trình \(3x + y = 2?\)

\({x_0} = - 1.\)

\({x_0} = 1.\)

\({x_0} = 2.\)

\({x_0} = 3.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng cách tìm giao điểm của hai đường thẳng \(d:4x + y = - 5\) và \(d':2x - y = 1\) ta tìm được nghiệm của hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}4x + y = - 5\\2x - y = 1\end{array} \right.\] là \(\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right).\) Tính \({x_0}.{y_0}\)

\(\frac{{14}}{9}.\)

\(\frac{{ - 2}}{3}.\)

\(\frac{{ - 7}}{3}.\)

\(\frac{{ - 9}}{3}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với \(m = 1\), hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx + y = 0\\x - 3y = 4\end{array} \right.\) nhận cặp số nào là nghiệm ?

\(\left( { - 1;1} \right).\)

\(\left( { - 2;2} \right).\)

\(\left( {1; - 1} \right).\)

\(\left( { - 3;3} \right).\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{mx - y = 0}\\{x - \left( {m + 1} \right)y = 2m + 1}\end{array}} \right.\)

Tìm \(m\) để hệ phương trình nhận cặp số \(\left( { - 1;2} \right)\) là nghiệm.

\(m = 1.\)

\(m = - 2.\)

\(m = - 1.\)

\(m = 2.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lạng \(\left( {0,1\,\,{\rm{kg}}} \right)\) thịt bò chứa \(26\,{\rm{g}}\)protein, một lạng \(\left( {0,1\,\,{\rm{kg}}} \right)\) cá chứa \(23\,{\rm{g}}\)protein. Bác An định chỉ bổ sung \(65\,{\rm{g}}\) từ thịt bò và thịt cá trong một ngày. Gọi \(x,\,y\) lần lượt là số lạng thịt bò, số lạng thịt cá mà bác An ăn trong một ngày. Phương trình bậc nhất hai ẩn \(x,\,y\) biểu diễn nhu cầu bổ sung protein của bác An là

\(x + 23y = 65.\)

\[65x - 23y = 26.\]

\(23x + 26y = 65.\)

\(26x + 23y = 65.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Để chuẩn bị cho buổi liên hoan của gia đình, bác Ngọc mua hai loại thực phẩm là thịt lợn và cá chép. Giá tiền thịt lợn là \(130\) nghìn đồng/kg, giá tiền cá chép là \(50\) nghìn đồng/kg. Bác Ngọc đã chi \(295\)nghìn đồng để mua \(3,5\,{\rm{kg}}\) hai loại thực phẩm trên. Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số kilogam thịt lợn và cá chép mà bác Ngọc đã mua. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \(x\) và \(y\) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 3,5}\\{130x + 50y = 295}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 3,5}\\{130x + y = 295}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 3,5}\\{x + 50y = 295}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 295}\\{130x + 50y = 3,5}\end{array}} \right..\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chuẩn bị cho buổi liên hoan của gia đình, bác Ngọc mua hai loại thực phẩm là thịt lợn và cá chép. Giá tiền thịt lợn là \(130\) nghìn đồng/kg, giá tiền cá chép là \(50\) nghìn đồng/kg. Bác Ngọc đã chi \(295\)nghìn đồng để mua \(3,5\,{\rm{kg}}\) hai loại thực phẩm trên. Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số kilogam thịt lợn và cá chép mà bác Ngọc đã mua. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \(x\) và \(y\) là: 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 3,5}\\{130x + 50y = 295}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y = 3,5}\\{130x + y = 295}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 3,5}\\{x + 50y = 295}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 295}\\{130x + 50y = 3,5}\end{array}} \right..\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - mx + y = - 2m}\\{x + {m^2}y = 9}\end{array}.} \right.\) Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp \(\left( {1;2} \right)\) làm nghiệm. 

\(m = 0.\)

\(m = - 1.\)

\(m = - 2.\)

\(m = 3.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack