vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Cho một phương trình tích có dạng \(\left( {{a_1}x + {b_1}} \right)\left( {{a_2}x + {b_2}} \right) = 0\). Khi đó, kết luận nào sau đây là đúng?

\({a_1}x + {b_1} = 0\) hoặc \({a_2}x + {b_2} = 0.\)

\({a_1}x + {b_1} = {a_2}x + {b_2} = 1.\)

\({a_1}x = {a_2}x.\)

\({a_1}x + {b_1} = 1\)và \({a_2}x + {b_2} = 0.\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có mấy bước để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{1}{{x - 2}} + \frac{1}{x} = 3\) là

\(x \ne 2.\)

\(x \ne 0.\)

\(x \ne 2\) và \(x \ne 0.\)

\(x \ne \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu thức chung của phương trình \(\frac{3}{{x - 2}} + \frac{1}{{x + 1}} = 0\) là:

\(x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right).\)

\({\left( {x - 2} \right)^2}.\)

\({\left( {x + 1} \right)^2}.\)

\(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right).\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} - 9} \right)\left( {4 - x} \right) = 0\) là

\(x = - 3;\,x = 3\) và \(x = 4.\)

\(x = - 3;\,x = 3\) và \(x = - 4.\)

\(x = 3\) và \(x = 4.\)

\(x = - 3\) và \(x = 3.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Phương trình \[\frac{{x + 5}}{{{x^2} - 5x}} - \frac{{x + 25}}{{2{x^2} - 50}} = \frac{{x - 5}}{{2{x^2} + 10x}}\] có nghiệm là

\(x = - 29\) và \(x = 0.\)

\(x = 29.\)

\(x = 29\) và \(x = 0.\)

\(x = - 29.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 

Số nghiệm của phương trình \(2x\left( {4x - 1} \right) = \left( {4x - 1} \right)\)là

\(1.\)

\(2.\)

\(3.\)

\(4.\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right)\left( {x + 2} \right) = {x^2} - 5x\) có tổng là

\(1.\)

\(4.\)

\(2.\)

\(3.\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \(x\) để biểu thức \[\frac{{2x - 9}}{{2x - 5}} + \frac{{3x}}{{3x - 2}}\] có giá trị bằng \(2\) là

\(x = \frac{{ - 1}}{4}.\)

\(x = 4.\)

\(x = - 4.\)

\(x = \frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai biểu thức \[P = \frac{{14}}{{3x - 12}} - \frac{{2 + x}}{{x - 4}}\,;\,\,\,Q = \frac{3}{{8 - 2x}} - \frac{5}{6}\] có giá trị bằng nhau khi

\(x = 13.\)

\(x = 4.\)

\(x = - 4.\)

\(x = - 13.\)

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \({\left( {{x^2} - 5x} \right)^2} + 10\left( {{x^2} - 5x} \right) + 24 = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Tổng các nghiệm của phương trình bằng \(24.\)

Phương trình có 4 nghiệm.

Phương trình có một nghiệm duy duy nhất.

Phương trình có vô số nghiệm.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm lớn nhất của phương trình \(\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\) là

\(x = - 3.\)

\(x = - 4.\)

\(x = 3.\)

\(x = 4.\)

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 5} \right)\left( {x - 6} \right) = 180\) là

\(6.\)

\(0.\)

\(1.\)

\(10.\)

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 5} \right)\left( {x - 6} \right) = 180\) là 

\(6.\)

\(0.\)

\(1.\)

\(10.\)

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô phải đi quãng đường AB dài \(60\) km trong một thời gian nhất định. Xe đi nửa đầu quãng đường với vận tốc hơn dự định \(10\) km/h và đi nửa sau kém hơn dự định \(6\) km/h. Biết ô tô đến đúng dự định. Tính thời gian dự định đi quãng đường AB ? 

\(3\) giờ.

\(2\) giờ.

\(4\) giờ.

\(5\) giờ.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack