vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài tập cuối chương I có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài tập cuối chương I có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 98 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Điều kiện xác định của phương trình \[\frac{1}{x} - \frac{2}{3} = \frac{{5{x^2}}}{{x - 4}}\] là

\[x \ne 0\] và \[x \ne - 4.\]

\[x \ne 4.\]

\[x \ne 0.\]

\[x \ne 0\] và \[x \ne 4.\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số \[a,b\] và \[c\] tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn \[ - 7x - 12 = 0\] là:

\[a = - 7,b = 0,c = 12.\]

\[a = - 7,b = - 12,c = 0.\]

\[a = 0,b = - 7,c = 12.\]

\[a = 0,b = - 12,c = 0.\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình \[3x - 2y + 1 = 0?\]

\[\left( { - 1;1} \right).\]

\[\left( {5;3} \right).\]

\[\left( {0;1} \right).\]

\[\left( { - 1; - 1} \right).\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2x + 9y = 10\\5y - 3x = - 6\end{array} \right.,\] hệ số \[a,b,c\] và \[a',b',c'\] của hệ phương trình theo dạng hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn là là

\[a = 9,b = 10,c = 2\] và \[a' = 5,b' = - 3,c' = - 6.\]

\[a = 2,b = 9,c = 10\] và \[a' = - 3,b' = 5,c' = - 6.\]

\[a = 9,b = 2,c = - 10\] và \[a' = 5,b' = 3,c' = - 6.\]

\[a = 2,b = 9,c = 10\] và \[a' = - 3,b' = - 5,c' = 6.\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số \[\left( {1; - 5} \right)\] là nghiệm của hệ phương trình nào trong các hệ phương trình sau đây?

\[\left\{ \begin{array}{l}x - 5y = 13\\x - y = 3.\end{array} \right.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x - 5y = 13\\2x - 3y = - 1.\end{array} \right.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x - y = 6\\2x + y = - 3.\end{array} \right.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\x - y = 3.\end{array} \right.\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Mỗi nghiệm của phương trình \[7x + 0y = 4\] được biểu diễn bởi một điểm nằm trên đường thẳng có đồ thị là hình vẽ nào trong các hình vẽ sau?

Mỗi nghiệm của phương trình  7 x + 0 y = 4  được biểu diễn bởi một điểm nằm trên đường thẳng có đồ thị là hình vẽ nào trong các hình vẽ sau? (ảnh 1)

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm \[M\left( {1;3} \right)\] không thuộc đường thẳng nào sau đây?

\[3x + y = - 4.\]

\[3x - y = - 1.\]

\[3x - y = 5.\]

\[3x + y = 6.\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của \[{x_0}\] để cặp số \[\left( {{x_0}; - 2} \right)\] là nghiệm của phương trình \[x - 7y = 21?\]

\[{x_0} = 7.\]

\[{x_0} = - 1.\]

\[{x_0} = - 2.\]

\[{x_0} = 2.\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \[{x^2} - 3x = 2x - 6\] có nghiệm là

\[x = 3\] và \[x = 2.\]

\[x = - 3\] và \[x = - 2.\]

\[x = 3.\]

\[x = - 2.\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} - x - 3y = 2\\5x + 9y = - 11\end{array} \right..\] Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn \(x\) theo \(y)\), ta được phương trình ẩn \(y\) là

\[ - 6y = - 21.\]

\[y = - 3y - 2.\]

\[ - 6y = - 1.\]

\[6y = - 1.\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {y + 1} \right) = xy + 4\\\left( {x + 2} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 10\end{array} \right..\] Nghiệm của hệ phương trình trên là

\[\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right).\]

\[\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 3} \right).\]

\[\left( {x;y} \right) = \left( { - 2; - 3} \right).\]

\[\left( {x;y} \right) = \left( { - 2;3} \right).\]

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - 7y = 9\\3x - 5y = 6\end{array} \right.\] bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím:

MODE  5  2  1  =    7  =  9  =  3  =    5  =  6  =  =.

MODE  5  1  2  =    7  =  9  =  3  =    5  =  6  =  =  =.

MODE  5  1  1  =    7  =  9  =  3  =    5  =  6  =  =  =.

MODE  5  1  1  =    7  =  9  =  3  =    5  =  6  =.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Cho phương trình \[\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - m}}{{{x^3} + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}.\] Biết \[x = 0\] là một nghiệm của phương trình. Nghiệm còn lại là

\[x = - 5.\]

\[x = 5.\]

\[x = 2.\]

\[x = - 1.\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị dương nào của \[m\] thì phương trình \[2x - {\left( {m - 2} \right)^2}y = 5\] nhận cặp số \[\left( { - 10; - 1} \right)\] làm nghiệm?

\[m = 3.\]

\[m = - 3.\]

\[m = 7.\]

\[m = 7\] hoặc \[m = - 3.\]

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai ngăn của một kệ sách có tổng cộng \[500\] cuốn sách. Nếu chuyển \[75\] cuốn sách từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì số sách ở ngăn thứ hai gấp \[3\] lần số sách ở ngăn thứ nhất. Khi đó số sách ở ngăn thứ nhất và ngăn thứ hai ban đầu lần lượt là

\[200\] và \[300.\]

\[250\] và \[250.\]

\[300\] và \[200.\]

\[400\] và \[100.\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack