vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 4. Góc ở tâm. Góc nội tiếp có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 4. Góc ở tâm. Góc nội tiếp có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Góc ở tâm là góc

có hai cạnh là hai đường kính của đường tròn.

có đỉnh nằm trên đường tròn.

có đỉnh trùng với tâm đường tròn.

có đỉnh nằm trên bán kính của đường tròn.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng

số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

số đo của nửa đường tròn.

nửa số đo của góc ở tâm chắn cung lớn.

hai lần số đo của góc ở tâm chắn cung lớn.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong một đường tròn, số đo cung lớn bằng

số đo cung nhỏ.

số đo của nửa đường tròn.

hiệu giữa \[360^\circ \] và số đo của cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn).

tổng giữa \[360^\circ \] và số đo của cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo bằng

\(45^\circ \).

\(90^\circ \).

\(180^\circ \).

\(360^\circ .\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là sai?

Trong một đường tròn, góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

Trong một đường tròn, số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đi qua hai điểm \(A,\,\,B\). Biết \(\widehat {AOB} = 100^\circ \) thì số đo của cung lớn \(AB\) là

\(50^\circ \).

\(80^\circ \).

\(100^\circ .\)

\(260^\circ .\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \(\left( O \right)\) đi qua ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\). Biết \(\widehat {ACB} = 56^\circ ,\) số đo của cung nhỏ \(AB\) là

\(28^\circ \).

\(56^\circ \).

\(112^\circ \).

\(248^\circ \).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho nửa đường tròn đường kính \(AB\) và điểm \(C\) thuộc nửa đường tròn này sao cho \[\widehat {ABC} = 30^\circ \]. Số đo của cung \[BC\] là

\(60^\circ \).

\(80^\circ \).

\(120^\circ \).

\(150^\circ \).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn \[ABC\] có 3 đỉnh nằm trên đường tròn \[\left( O \right)\], đường kính \[BD\] . Biết \(\widehat {BAC} = 45^\circ \). Số đo của góc \[\widehat {CBD}\] là

\(30^\circ \).

\(45^\circ \).

\[60^\circ \].

\(90^\circ \).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[ABC\] nhọn có ba đỉnh nằm trên đường tròn \[\left( O \right)\] đường kính \(BD\). Vẽ tia \[Bx\] sao cho tia \(BC\) nằm giữa hai tia \(Bx,\,\,BD\) và \(\widehat {xBC} = \widehat {A\,}\). Số đo góc \(\widehat {OBx}\) là

\(30^\circ \).

\(45^\circ \).

\[60^\circ \].

\(90^\circ \).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \[\left( {O;R} \right)\] và dây cung \[MN = R\sqrt 3 .\] Kẻ \[OI \bot MN\] tại \[I.\] Số đo cung nhỏ \[MN\] bằng

\[90^\circ .\]

\[145^\circ .\]

\[120^\circ .\]

\[150^\circ .\]

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \[\left( {O;R} \right)\] và điểm \[A\] nằm trên đường tròn \[\left( {O;R} \right).\] Gọi \[H\] là điểm thuộc bán kính \[OA\] sao cho \[OH = \frac{{\sqrt 3 }}{2}OA.\] Dây \[CD\] vuông góc với \[OA\] tại \[H.\] Số đo cung lớn \[CD\] bằng

\[240^\circ .\]

\[260^\circ .\]

\[120^\circ .\]

\[300^\circ .\]

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Cho hình vẽ bên.

Cho hình vẽ bên. Số đo cung lớn  A B  trong hình ngôi sao năm cánh đã cho bằng (ảnh 1)Cho hình vẽ bên. Số đo cung lớn  A B  trong hình ngôi sao năm cánh đã cho bằng (ảnh 2)

Số đo cung lớn \[AB\] trong hình ngôi sao năm cánh đã cho bằng

\[72^\circ .\]

\[288^\circ .\]

\[60^\circ .\]

\[300^\circ .\]

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn \[ABC\] có ba đỉnh nằm trên đường tròn \[\left( O \right)\]. Hai đường cao \[BD\] và \[CE\] cắt nhau tại \[H\]. Vẽ đường kính \[AF\] và gọi\[M\] là trung điểm \[BC\]. Cho các khẳng định sau:

(i) \(OM \bot BC\).

(ii) \(OM\,{\rm{//}}\,AH\).

(iii) \(HM = \frac{{HF}}{2}\).

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định trên?

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] có ba đỉnh nằm trên đường tròn \[\left( {O;{\rm{ }}R} \right)\], đường cao \[AH\], biết \[AB = 12{\rm{ cm}}\], \[AC = 15\,\,{\rm{cm}}\], \[AH = 6\,\,{\rm{cm}}\]. Đường kính của đường tròn \[\left( O \right)\] bằng

\[6\] cm.

12 cm.

18 cm.

\(30\) cm.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack