vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\x - y = 1\end{array} \right.\]?

\[\left( {3;2} \right).\]

\[\left( { - 3;2} \right).\]

\[\left( {3; - 2} \right).\]

\[\left( { - 3; - 2} \right).\]

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}5x + y = 7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - 9x + y = - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right..\] Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để được phương trình bậc nhất một ẩn, cách đơn giản nhất là

Cộng từng vế của phương trình (1) với phương trình (2).

Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).

Nhân hai vế phương trình (1) với 3 rồi trừ từng vế của phương trình mới cho phương trình (2).

Nhân hai vế phương trình (1) với 3 rồi cộng từng vế của phương trình mới với phương trình (2).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 2y = - 1\\3x + y = 7\end{array} \right..\] Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn \(y\) theo \(x)\), ta được hệ thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là

\[y = 7 + 3x.\]

\[y = 7 - 3x.\]

\[y = 3x - 7.\]

\[y = - 1 + 2x.\]

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}4x + 7y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ - x - 5y = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right..\] Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để được phương trình bậc nhất một ẩn, một trong những cách đơn giản nhất là

Cộng từng vế của phương trình (1) với phương trình (2).

Trừ từng vế của phương trình (1) cho phương trình (2).

Nhân hai vế phương trình (1) với 5 và nhân hai vế phương trình (2) với 7, rồi cộng từng vế của hai phương trình mới với nhau.

Nhân phương trình (2) với 4 rồi cộng từng vế của phương trình mới với phương trình (1).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Để mở chương trình giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím:

 MODE   5  2.

 MODE   5    1  .

 MODE   5  3.

 MODE     1  .

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 1\\3x + 2y = 5\end{array} \right..\] Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn \(y\) theo \(x)\), ta được phương trình ẩn \(x\) là

\[7x - 2 = 5.\]

\[7x + 2 = 5.\]

\[7x = - 7.\]

\[y = 2x - 1.\]

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}3x - 5y = 1\\6x - 10y = 2\end{array} \right..\] Kết luận nào sau đây đúng về số nghiệm của hệ phương trình đã cho?

Có nghiệm duy nhất.

Vô nghiệm.

Vô số nghiệm.

Không có kết luận.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \[\left( {x;y} \right)\] là nghiệm của hệ \[\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = - 1\\4x - 5y = 3\end{array} \right..\] Tổng bình phương của \(x\) và \(y\) là

\[\frac{{ - 290}}{{49}}.\]

\[\frac{{290}}{{49}}.\]

\[\frac{{49}}{{290}}.\]

\[\frac{{ - 49}}{{290}}.\]

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 1\\\left( {{a^2} + 1} \right)x - 4y = 2a\end{array} \right..\] Khi \[a = - 1\] thì hệ phương trình

có nghiệm duy nhất \[\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 2} \right).\]

có nghiệm duy nhất \[\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 2} \right).\]

vô nghiệm.

có vô số nghiệm.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \[a\] và \(b\) sao cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x + ay = 3\\ax - 3by = 4\end{array} \right.\] có nghiệm là \[\left( { - 1;2} \right)\] là

\[a = - 1,b = - 2.\]

\[a = - 2,b = - 1.\]

\[a = 2,b = - 1.\]

\[a = - 2,b = 1.\]

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Để giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 5y = 3\\9x + 8y = 7\end{array} \right.\] bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím:

MODE  5  1  2  =  5  =  3  =  9  =  8  =  7  =.

MODE  5  1    2  =  5  =  3  =  9  =  8  =  7  =.

MODE  5  3  2  =  5  =  3  =  9  =  8  =  7  =.

MODE  5  1    2  =  5  =  3  =  9  =  8  =  7  =  =  =.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Để giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}4x - 2y = 3\\ - 2x + y = 5\end{array} \right.\] bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím

MODE  5  3  4  =    2  =  3  =    2  =  1  =  5  =  =.

MODE  5  1  4  =    2  =  3  =    2  =  1  =  5  =  =.

MODE  5  1  4  =    2  =  3  =    2  =  1  =  5  =.

MODE  5  1  4    2  3  =    2  1  5  =  =.

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Với giá trị nào của tham số \[m\] thì hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 4\\\left( {2m + 1} \right)x + 7y = 8\end{array} \right.\] có nghiệm duy nhất \[x = y?\]

\[m = - 10.\]

\[m = 0.\]

\[m = 10.\]

\[m = - 1.\]

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{x} + \frac{1}{y} = 3\\\frac{6}{x} - \frac{7}{y} = - 1\end{array} \right.\] có nghiệm là

\[\left( {1;1} \right).\]

\[\left( { - 1; - 1} \right).\]

\[\left( {2;2} \right).\]

\[\left( { - 1;1} \right).\]

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu giá trị nguyên của \[m\] để hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}mx + 2my = m + 1\\x + \left( {m + 1} \right)y = 2\end{array} \right.\] có nghiệm duy nhất \[\left( {x;y} \right)\] sao cho \[G = x - y\] nhận giá trị nguyên?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack