vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Trong các hệ thức sau, hệ thức nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn?

\[2x + 3y = - 5.\]

\[0x - 7y = 1.\]

\[0x + 0y = 2.\]

\[4x - 0y = 11.\]

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số \[a,\,\,b,\,\,c\] tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn \[2x - 4y = - 1\] là

\[a = 2,\,\,b = - 4,\,\,c = 1.\]

\[a = 2,\,\,b = 4,\,\,c = - 1.\]

\[a = - 4,\,\,b = 2,\,\,c = - 1.\]

\[a = 2,\,\,b = - 4,\,\,c = - 1.\]

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số \[\left( { - 2;3} \right)\] là nghiệm của phương trình nào sau đây?

\[2x + y = 2.\]

\[2x - y = - 7.\]

\[x - 3y = - 10.\]

\[x - y = 1.\]

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ phương trình sau, hệ phương trình nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

\[\left\{ \begin{array}{l} - x + 4y = 0\\3x - 2y = 10.\end{array} \right.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 5{y^2} = 2\\3y = 4.\end{array} \right.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}0x + 0y = - 5\\4x - 7y = - 8.\end{array} \right.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}2x = - 7\\x + \frac{1}{y} = 6.\end{array} \right.\]

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\ - x + 4y = 9\end{array} \right.,\] cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?

\[\left( {17; - 11} \right).\]

\[\left( {\frac{{17}}{3};\frac{{11}}{3}} \right).\]

\[\left( {\frac{{11}}{3};\frac{{17}}{3}} \right).\]

\[\left( { - 11;0} \right).\]

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Tất cả các nghiệm của phương trình \[4x + 2y - 6 = 0\] được biểu diễn bởi đường thẳng nào sau đây?

\[y = 2x - 3.\]

\[y = - 2x + 3.\]

\[y = 3x + 2.\]

\[y = 4x - 6.\]

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của \[{y_0}\] để cặp số \[\left( {1;{y_0}} \right)\] là nghiệm của phương trình \[ - 5x + 2y = 15?\]

\[ - 2.\]

\[5.\]

\[ - 10.\]

\[10.\]

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điểm \[H\left( { - 2;5} \right)\] thuộc đường thẳng nào sau đây?

\[\left( {{d_1}} \right): - 5x + 2y = 11.\]

\[\left( {{d_2}} \right): - 5x + 2y = 20.\]

\[\left( {{d_3}} \right):5x - 2y = 11.\]

\[\left( {{d_4}} \right):5x + 2y = - 15.\]

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai điểm \[P\left( {2;8} \right),Q\left( { - 1;26} \right)\] cùng thuộc đường thẳng nào sau đây?

\[{d_1}:y = - 6x + 20.\]

\[{d_2}:y = - 6x + 22.\]

\[{d_3}:y = 6x - 20.\]

\[{d_4}:y = 3x + 5.\]

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phương trình nào sau đây có nghiệm là \[\left( {2; - 3} \right)?\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = - 1\\y - 2x = 5.\end{array} \right.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\2x - y = 5.\end{array} \right.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = - 1\\2x - y = 7.\end{array} \right.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\2x - y = 7.\end{array} \right.\]

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - 7y = m\\ - mx + 2y = 9\end{array} \right..\] Khi \[m = 1\] thì hệ phương trình đã cho có nghiệm là

\[\left( {13;2} \right).\]

\[\left( { - 13; - 2} \right)\].

\[\left( {13; - 2} \right)\].

\[\left( {2; - 13} \right).\]

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2\left( {x + y} \right) - 3\left( {x - y} \right) = 5\\ - \left( {x + y} \right) + 4\left( {x + y} \right) = - 10\end{array} \right.?\]

\[\left( {\frac{{65}}{{18}};\frac{5}{{18}}} \right).\]

\[\left( { - \frac{{65}}{{18}};\frac{5}{{18}}} \right).\]

\[\left( { - 65;5} \right).\]

\[\left( {5; - 65} \right).\]

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Cho phương trình \[3x + \left( {{m^2} + m} \right)y = 6\] có nghiệm \[\left( { - 2;6} \right)\]. Có bao nhiêu giá trị \(m\) thỏa mãn điều kiện trên?

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \[3x - 2y = 1\] luôn nhận cặp số nào sau đây là nghiệm khi \[m\] thay đổi?

\[\left( {3m - 1;2m - 1} \right).\]

\[\left( {2m - 1;1} \right).\]

\[\left( {2m + 1;3m + 1} \right).\]

\[\left( {m;3m + 1} \right).\]

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số tự nhiên có tổng bằng \[155,\] biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là \[5\] và số dư là \[17.\] Gọi số bé là \[x,\] số lớn là \[y\] (với \[x,y \in \mathbb{N}\] và \(x < y)\). Khi đó hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \[x\] và \[y\] là

</>

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 155\\ - 5x + y = 17\end{array} \right..\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 155\\x - 5y = 17\end{array} \right..\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 155\\5x + y = 17\end{array} \right..\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 155\\5x - y = 17\end{array} \right..\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack