vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 74 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[\frac{4}{5} + \frac{{ - 3}}{5}\] bằng

\(\frac{7}{5}\);

5;

\(\frac{1}{5}\);

\(\frac{{ - 1}}{5}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[\frac{2}{9} \cdot \left( { - 1,5} \right)\] bằng

\(\frac{{ - 1}}{3}\);

\(\frac{{ - 1}}{{ - 3}}\);

\(\frac{1}{3}\);

\( - 3\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[\frac{4}{7} - 0,625\] bằng

\(\frac{3}{{56}}\);

\(\frac{{67}}{{56}}\);

1;

\(\frac{{ - 3}}{{56}}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[ - 3\frac{9}{{11}}:\frac{8}{{22}}\] bằng

\(\frac{{160}}{{121}}\);

\( - 3\frac{{18}}{8}\);

−10;

\(\frac{1}{{10}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(\frac{3}{5} - \left( {\frac{1}{2} - \frac{2}{5}} \right)\) là

\(\frac{{ - 3}}{{10}}\);

\(\frac{1}{2}\);

\(\frac{3}{2}\);

\(\frac{7}{{10}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[ - 0,8:\frac{3}{2}\] bằng

\(\frac{8}{{15}}\);

\(\frac{{ - 6}}{5}\);

\(\frac{{ - 8}}{{15}}\);

\(\frac{6}{5}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[ - 0,32 \cdot \left( { - 0,75} \right)\] bằng

0,24;

0,25;

– 0,24;

– 0,25.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(\frac{7}{3} \cdot 3\frac{1}{5} + \frac{7}{3} \cdot \left( { - 0,2} \right)\) là

\(\frac{7}{3}\);

\(\frac{{119}}{{15}}\);

\(\frac{{17}}{5}\);

\(7\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \[ - 2,5 - \left( { - \frac{{10}}{{15}}} \right)\] bằng

\[ - \frac{{19}}{6}\];

\[ - \frac{{11}}{6}\];

\[\frac{{19}}{6}\];

\[\frac{{11}}{6}\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(6,25 + \left[ {1,75 - \left( {0,75 - 2,75} \right)} \right]\) là

6;

6,5;

9,5;

10.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoai tây là một trong những loại thức ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100 g khoai tây khô có 11 g nước; 6,6 g protein; 0,3 g chất béo; 75,1 g glucid và các chất khác. Khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô là:

93 g;

7 g;

9 g;

3 g.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm (xem hình dưới). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,5 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?

Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm (xem hình dưới). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,5 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nh (ảnh 1)

50 cuốn sách;

48 cuốn sách;

40 cuốn sách;

25 cuốn sách.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo dự báo thời tiết tỉnh Lào Cai, ngày 7 – 02 – 2022, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa là – 0,9°C; nhiệt độ tại thành phố Lào Cai khoảng 10,7°C. Nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa là

10°C;

9,8°C;

11,6°C;

9°C.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(2\frac{3}{5} \cdot \left( { - 2021} \right) + 0,45 \cdot 94 - 2,6 \cdot \left( { - 2021} \right) + 0,55 \cdot 94\) là

2021;

94;

0;

2022.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{2} + \frac{1}{{2 \cdot 3}} + \frac{1}{{3 \cdot 4}} + ... + \frac{1}{{2021 \cdot 2022}}\) là

2022;

1;

\(\frac{1}{{2022}}\);

\(\frac{{2021}}{{2022}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack