15 câu hỏi
Kết quả của phép nhân 2x . (3x3 + 7x − 9) là đa thức nào trong các đa thức sau?
6x2 + 14x − 18;
6x3 + 14x2 − 18x;
6x3 + 14x2 − 11x;
5x3 + 9x2 − 7x.
Kết quả của phép nhân (5x − 2)(2x + 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?
10x2 − x − 2;
10x2 − x − 2;
10x2 − x − 2;
10x2 − x − 2.
Kết quả của phép nhân (x + 2)(3x2 + 4x − 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?
4x3 + 6x2 + 7x − 2;
3x3 + 10x2 + 7x + 2;
3x3 + 10x2 + 7x − 2;
2x3 + 10x2 + 8x − 2.
Kết quả của phép nhân (−2x2 + 5x +3)(2x2 − 3x − 1)là đa thức nào trong các đa thức sau?
4x4 + 16x3 − 7x2 − 14x − 3;
−4x4 + 16x3 − 7x2 − 4x − 3;
−4x4 + 16x3 − 7x2 − 14x − 3;
−4x4 + 16x3 − 7x2 − 14x + 3.
Kết quả của phép chia (3x5 − 6x3 + 9x2) : 3x2 là đa thức nào trong các đa thức sau?
x3 − 3x + 3;
x3 − 2x2 + 3x;
x3 − 2x2 + 3;
x3 − 2x + 3.
Phép chia đa thức (4x2 + 5x − 6) cho đa thức (x + 2) được đa thức thương là:
4x − 3;
4;
4x + 3;
3x + 2.
Phép chia đa thức (6x3 + 5x + 3) cho đa thức (2x2 + 1) được đa thức dư là:
2x − 3;
2x + 3;
x − 3;
0.
Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là:
6x2 + 3x − 9;
6x2 + 6x − 9;
6x2 + 3x + 9;
6x2 + 5x − 9.
Tính giá trị của biểu thức sau: 12 . (8x2 − 4) . \[\frac{1}{6}\]:
6;
8x2 − 4;
96x2 − 48;
16x2 − 8.
Đa thức theo biến x biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật (như hình bên dưới) là:
3x3 − x2 − 22x + 24;
3x2 − 10x + 8;
x3 − x2 − 30x +16;
3x3 + 2x2 − 26x + 12.
Cho hình vuông bên ngoài có cạnh bằng 5x − 1 và hình chữ nhật bên trong có chiều dài bằng 3x + 3 và chiều rộng bằng 2x (như hình bên dưới). Biểu thức biểu thị diện tích phần tô màu xanh là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?
19x2 − 16x + 1;
9x2 + 8x + 3;
19x2 − 16x − 3;
25x2 − 7x + 1.
Tính chiều rộng của một hình chữ nhật có diện tích bằng (2x2 − x − 6) và chiều dài bằng (2x + 3).
x + 2;
x − 2;
2x + 1;
x.
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng (−2x3 + 13x2 − 27x + 18) và diện tích đáy bằng (x2 − 5x + 6) . Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
3x + 3;
−2x + 3;
2x + 2;
x + 3.
Thương và phần dư của phép chia đa thức (4x3 − 3x2 + 2x + 1) cho đa thức (x2 − 1) lần lượt là:
4x + 3; 6x − 2;
2x + 3; 3x − 1;
4x − 3; 0;
4x − 3; 6x − 2.
định a để đa thức 15x2 − 10x + a chia hết cho 5x – 3.
\[\frac{3}{5}\];
3;
5;
\[\frac{5}{3}\].
