15 câu hỏi
Số đối của số hữu tỉ 0 là số:
0;
−1;
;
Đáp án A và C đều đúng.
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \[\frac{a}{b}\] với:
a = 0; b ≠ 0;
a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0;
a, b \[ \in \mathbb{N}\];
a, b \[ \in \mathbb{N}\], b ≠ 0.
Cho a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0, x = \[\frac{a}{b}\]. Nếu a, b khác dấu thì:
x = 0;
x > 0;
x < 0;
Cả B, C đều sai.
Số hữu tỉ x nhỏ hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số:
Điểm x ở bên trái điểm y;
Điểm x ở bên phải điểm y;
Điểm x và điểm y khác phía đối với điểm 0;
Cả 3 đáp án đều sai.
Số hữu tỉ \[\frac{3}{4}\] được biểu diễn bởi:
Bốn điểm trên trục số;
Ba điểm trên trục số;
Hai điểm trên trục số;
Một điểm duy nhất trên trục số.
Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?
Số 0 không phải là số hữu tỉ;
Số 0 là số hữu tỉ nhưng không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm;
Số 0 là số hữu tỉ âm;
Số 0 là số hữu tỉ dương.
Chọn câu sai trong các câu sau:
Số \[2\frac{1}{3}\] là số hữu tỉ;
Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;
Số \[\frac{{1,2}}{{1,3}}\] là số hữu tỉ;
Số hữu tỉ là các số được viết dưới dạng \[\frac{a}{b}\] với a, b \[ \in \mathbb{Z}\], b ≠ 0.
Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \[\frac{{ - \,2}}{3}\]?
\[\frac{{ - \,4}}{6}\];
\[\frac{4}{6}\];
\[\frac{6}{{ - \,9}}\];
Cả A và C đều đúng.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ \[ - \frac{1}{2}\]?
– 0,5;
0,5;
0,35;
0,45.
Cách nào đúng trong các cách viết sau:
\[ - 10 \in \mathbb{N}\];
\[0 \in \mathbb{N}*\];
\[\frac{{ - 3}}{7} \in \mathbb{Z}\];
\[ - 5 \in \mathbb{Q}\].
Các điểm X, Y, Z trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

\[X = \frac{{ - 3}}{4}\];
\[Y = \frac{{ - 1}}{2}\];
\[Z = \frac{3}{4}\];
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Số đối của các số hữu tỉ sau: 0,5; −2; 9; \[\frac{{ - 7}}{9}\] lần lượt là:
−0,5; 2; 9; \[\frac{7}{9}\];
−0,5; 2; −9; \[\frac{7}{{ - 9}}\];
−0,5; 2; −9; \[\frac{7}{9}\];
Tất cả các đáp án trên đều sai.
Điểm A trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?

\[\frac{2}{3}\];
\[\frac{{ - 2}}{3}\];
\[\frac{{ - 1}}{3}\];
– 1.
Sắp xếp các số hữu tỉ \[\frac{{ - 1}}{4};\,\,\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{4}{5};\,\,0\] theo thứ tự tăng dần?
\[\frac{{ - 1}}{4};\,\,\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{4}{5};\,\,0\];\[\]
\[\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{{ - 1}}{4};\,\,0;\,\,\frac{4}{5}\];
\[0;\,\,\frac{{ - 1}}{4};\,\,\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{4}{5}\];
\[\frac{{ - 1}}{4};\,\,0;\,\,\frac{{ - 3}}{2};\,\,\frac{4}{5}\].
Số hữu tỉ \[\frac{x}{6}\] không thỏa mãn điều kiện sau \[\frac{{ - 1}}{2} < \frac{x}{6} < \frac{1}{2}\] là:
</>
\[\frac{{ - 1}}{6}\];
\[\frac{1}{6}\];
\[\frac{1}{3}\];
\[\frac{{ - 2}}{3}\];
