2048.vn

15 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm (có đáp án)
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm (có đáp án)

A
Admin
ToánLớp 68 lượt thi
14 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là

\[\frac{9}{{20}};45{\rm{\% }}\]

\[\frac{9}{{20}};4,5{\rm{\% }}\]

\[450;45000{\rm{\% }}\]

\[\frac{9}{{200}};4,5{\rm{\% }}\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

\[\frac{{2\frac{{11}}{{12}}}}{{6\frac{1}{8}}} = \frac{{10}}{{21}}\]

\[66\frac{2}{3}{\rm{\% }} = \frac{{11}}{{25}}\]

\[0,72:2,7 = \frac{4}{{15}}\]

\[0,075:5{\rm{\% }} = \frac{3}{2}\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

\(\frac{{27}}{{100}}\)  được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

0,27%

2,7%

27%

270%

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\frac{{124}}{{400}}\) = %

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\frac{2}{8} = ...\% \)     

22

32

225

228

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:

\(72\% = \frac{{......}}{{......}}\)

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống:Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là   (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là  \(\frac{a}{b}\) .

Vậy a = Điền số thích hợp vào ô trống:Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là   (ảnh 2);  b = Điền số thích hợp vào ô trống:Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là   (ảnh 3)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ số của a và b (b khác 0) là:

a + b

a − b

a × b

a : b

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ số của 3 và 5 là: 

3 : 5

\(\frac{3}{5}\)

Cả A và B đều đúng

Cả A và B đều sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ số của 10 và 21 là 21/10   . Đúng hay sai? (ảnh 1)

Tỉ số của 10 và 21 là \(\frac{{21}}{{10}}\) . Đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:

\(\frac{7}{{16}}\)

\(\frac{9}{{16}}\)

\(\frac{7}{9}\)

\(\frac{9}{7}\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp 4A có 15 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

\(\frac{{15}}{{18}}\)

\(\frac{{18}}{{15}}\)

\(\frac{{15}}{{33}}\)

\(\frac{{18}}{{33}}\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống:Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 21/10   . Đúng hay sai? (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \(\frac{a}{b}\) .

Vậy a = Điền số thích hợp vào ô trống:Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 21/10   . Đúng hay sai? (ảnh 2); b = Điền số thích hợp vào ô trống:Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 21/10   . Đúng hay sai? (ảnh 3)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết a = 11; b = 15 thì tỉ số của b và a là 

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack