2048.vn

15 câu trắc nghiệm Toán 5 Kết nối tri thức Ôn tập các phép tính với phân số có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Toán 5 Kết nối tri thức Ôn tập các phép tính với phân số có đáp án

A
Admin
ToánLớp 56 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

\(\frac{1}{2} + \frac{2}{5}\)

\(\frac{2}{5} + \frac{1}{4}\)

\(\frac{1}{2} + \frac{5}{4}\)

\(\frac{2}{5} + \frac{7}{{10}}\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Phân số thích hợp điền vào dấu ? là:

\(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} > ? > \frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}\)

\(\frac{1}{2}\)

\(\frac{{13}}{{12}}\)

\(\frac{5}{3}\)

\(\frac{4}{5}\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Ngày thứ nhất cửa hàng bán được \(\frac{5}{6}\) tạ khoai, ngày thứ hai bán được số khoai gấp 2 lần ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được số khoai là:

75 kg

\(\frac{5}{7}\) tạ

\(\frac{5}{2}\) tạ

4 tạ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như sau:

Ta lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số

Ta lấy tử số cộng với tử số, mẫu số giữ nguyên

Ta giữ nguyên tử số, mẫu số cộng với mẫu số

Ta lấy tử số cộng với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Chọn phát biểu sai

Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số ta lấy tử số trừ đi tử số, giữ nguyên mẫu số

Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số ta lấy tử số trừ đi tử số, mẫu số trừ đi mẫu số

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đã quy đồng

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đã quy đồng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

\(\frac{4}{7} + \frac{1}{7} = ...\)

\(\frac{6}{7}\)

\(\frac{5}{7}\)

\(\frac{5}{{13}}\)

\(\frac{4}{7}\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả của phép tính \(\frac{2}{5} + \frac{1}{3}\) là:

\(\frac{3}{8}\)

\(\frac{2}{{15}}\)

\(\frac{5}{8}\)

\(\frac{{11}}{{15}}\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Giá trị của biểu thức \[\frac{7}{3} - \frac{3}{4} + \frac{5}{8}\] ta được kết quả là:

\(\frac{{53}}{{24}}\)

\(\frac{3}{{24}}\)

\(\frac{5}{{24}}\)

\(\frac{{24}}{{53}}\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Giá trị của x là: \[\frac{2}{5} + x = 2 - \frac{4}{7}\]

\(\frac{6}{7}\)

\(\frac{{36}}{{35}}\)

\(\frac{7}{6}\)

\(\frac{{35}}{{36}}\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

a) \(\frac{1}{7} + \frac{2}{3} = \frac{{...}}{{...}}\)

b) \(\frac{3}{2} - \frac{6}{7} = \frac{{...}}{{...}}\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền dấu >; <; = thích hợp vào ô trống

a) \(\frac{7}{2}.....\frac{5}{3}:\frac{2}{9}\)

b) \(\frac{2}{5}.....\frac{2}{3} \times \frac{4}{5}\)

</;>

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

Tính giá trị của biểu thức

\(\frac{3}{4} + \frac{2}{3} \times \frac{9}{4}\)

\( = \frac{3}{4} + \frac{{...}}{{...}}\)

\( = \frac{{...}}{4}\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện

\(\frac{5}{7} \times \frac{3}{{11}} + \frac{5}{7} \times \frac{7}{{11}} + \frac{5}{7}\)

\( = \frac{{...}}{{...}} \times \left( {\frac{{...}}{{...}} + \frac{{...}}{{...}} + ...} \right)\)

\( = \frac{{...}}{{...}} \times \frac{{... + ... + ...}}{{...}}\)

\( = \frac{{...}}{{...}} \times \frac{{...}}{{...}}\)

\( = \frac{{...}}{{...}}\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích vào chỗ chấm.

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều dài hơn chiều rộng 200 dm. Người ta sử dụng \[\frac{1}{{20}}\] diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích của lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Bài giải

Đổi: ..... dm = ..... m

Chiều rộng vườn hoa là:

.. – ..... = ..... (m)

Diện tích vườn hoa là:

.. × ..... = ..... (m2)

Diện tích lối đi là:

.. × \[\frac{1}{{20}}\] = ..... (m2)

Đáp số: ..... m2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack