2048.vn

15 câu Trắc nghiệm Toán 5 Kết nối tri thức Ôn tập các phép tính với phân số có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 5 Kết nối tri thức Ôn tập các phép tính với phân số có đáp án

A
Admin
ToánLớp 59 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất:

Kết quả của phép tính \(\frac{{\bf{3}}}{{\bf{5}}}{\bf{ + }}\frac{{\bf{8}}}{{\bf{5}}}\) là:

\(\frac{{11}}{5}\)

\(\frac{9}{5}\)

\(\frac{{13}}{5}\)

\(\frac{{12}}{5}\)

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

\(\frac{{11}}{{18}} + \frac{1}{2} = \frac{{....}}{{....}} + \frac{{....}}{{....}} = \frac{{.... + ....}}{{....}} = \frac{{....}}{{....}} = \frac{{....}}{9}\)

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

a) \[\frac{2}{7} + \frac{{....}}{{....}} = \frac{5}{7}\]

b) \[\frac{{....}}{{....}} - \frac{9}{{17}} = \frac{5}{{17}}\]

c) \[\frac{{....}}{{....}} \times \frac{2}{5} = \frac{2}{7}\]

d) \[\frac{{....}}{{....}}:\frac{1}{5} = \frac{2}{3}\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{\bf{9}}}{{\bf{7}}}{\bf{ - }}\frac{{\bf{3}}}{{\bf{7}}}\) là:

\(\frac{5}{7}\)

\(\frac{3}{7}\)

\(\frac{6}{7}\)

\(\frac{4}{7}\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của biểu thức \[\frac{{{\bf{87}}}}{{{\bf{50}}}}{\bf{ - }}\left( {\frac{{{\bf{21}}}}{{{\bf{50}}}}{\bf{ + }}\frac{{{\bf{27}}}}{{{\bf{50}}}}} \right)\] là:

\[\frac{{31}}{{50}}\]

\[\frac{{39}}{{50}}\]

\[\frac{{41}}{{50}}\]

\[\frac{{37}}{{50}}\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính \(\frac{{\bf{1}}}{{\bf{7}}}{\bf{ + }}\frac{{\bf{5}}}{{{\bf{14}}}}\) là:

\[\frac{7}{5}\]

\[\frac{9}{{14}}\]

\[\frac{5}{7}\]

\[\frac{1}{2}\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của biểu thức \[\frac{{\bf{7}}}{{\bf{6}}}{\bf{ + }}\frac{{\bf{1}}}{{{\bf{12}}}}{\bf{ - }}\frac{{\bf{5}}}{{\bf{6}}}\] là:

\[\frac{5}{{12}}\]

\[\frac{7}{{12}}\]

\[\frac{5}{6}\]

\[\frac{1}{6}\]

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

Sợi dây thứ nhất dài \[\frac{8}{5}\] m, sợi dây thứ hai ngắn hơn sợi dây thứ nhất là \[\frac{2}{5}\] m. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu mét?

Bài giải

Sợi dây thứ hai dài là:

\[\frac{{....}}{{....}} - \frac{{....}}{{....}} = \frac{{....}}{{....}}\] (m)

Đáp số: \[\frac{{....}}{{....}}\] m

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

Đội 1 sửa được đoạn đường \[\frac{{27}}{4}\] m. Đội 2 sửa được đoạn đường gấp 2 lần đội 1. Hỏi đội 2 sửa được quãng đường dài bao nhiêu mét?

Bài giải

Quãng đường đội 2 sửa được là:

\[\frac{{....}}{{....}} \times .... = \frac{{....}}{{....}}\] (m)

Đáp số: \[\frac{{....}}{{....}}\] m

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kéo thả kết quả vào ô trống

Kéo thả kết quả vào ô trống (ảnh 1)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{\bf{5}}}{{{\bf{12}}}}{\bf{ \times }}\frac{{\bf{3}}}{{\bf{5}}}\) là:

\(\frac{1}{4}\)

\(\frac{1}{5}\)

\(\frac{7}{{10}}\)

\(\frac{{11}}{{60}}\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{{\bf{15}}}}{{\bf{7}}}{\bf{:}}\frac{{\bf{9}}}{{\bf{7}}}\) là:

\(\frac{9}{{15}}\)

\(\frac{{14}}{9}\)

\(\frac{{15}}{{11}}\)

\(\frac{5}{3}\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{\bf{1}}}{{\bf{5}}}{\bf{ - }}\frac{{\bf{1}}}{{{\bf{10}}}}\) là:

\[\frac{1}{{10}}\]

\[\frac{1}{5}\]

\[\frac{3}{5}\]

\[\frac{3}{{10}}\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \({\bf{9 \times }}\frac{{\bf{7}}}{{{\bf{18}}}}\) là:

\[\frac{7}{9}\]

\[\frac{9}{7}\]

\[\frac{2}{7}\]

\[\frac{7}{2}\]

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{{\bf{12}}}}{{\bf{7}}}{\bf{:6}}\) là:

\[\frac{2}{7}\]

\[\frac{1}{3}\]

\[\frac{6}{7}\]

\[\frac{1}{6}\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack