15 câu trắc nghiệm Toán 5 Chân trời sáng tạo Bài 102. Thực hành và trải nghiêm có đáp án
15 câu hỏi
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Số 24,789 có chữ số 8 thuộc hàng
Phần mười
Phần trăm
Phần nghìn
Đơn vị
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Số 13 786 km đọc là
Mười ba nghìn bảy trăm tám sáu ki – lô – mét
Mười ba nghìn bảy trăm tám mươi sáu ki – lô – mét
Mười ba nghìn bảy tám sáu ki – lô – mét
Mười ba nghìn bảy trăm linh sáu ki – lô – mét
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Giá trị của chữ số 7 trong số 179 200 là
700
7 000
70 000
7
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Phân số \[\frac{1}{8}\] viết dưới dạng phân số thập phân là
\[\frac{{125}}{{1\,\,000}}\]
\[\frac{2}{{16}}\]
\[\frac{1}{{80}}\]
\[\frac{6}{{17}}\]
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Viết phân số \[\frac{3}{5}\] dưới dạng số thập phân.
0,3
0,5
0,6
0,06
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
40% của 120 m là:
72 m
48 m
36 m
96 m
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Tỉ số phần trăm của 3 và 4 là:
25%
75%
30%
40%
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
23 m2 120 dm2 = ..... dm2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
242
420
2 420
4 220
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
.... + 34 = 12 × 15
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
180
214
146
46
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Chu vi của hình tròn bán kính 0,2 m là
0,4
1,256
0,628
1,57
Điền số thích hợp vào ô trống
Cạnh | Diện tích xung quanh của hình lập phuong |
3 m | .. m2 |
13 cm | .. cm2 |
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c là: a + b + c |
b) Diện tích xung quanh hình lập phương cạnh a là: a × a × 6 |
c) Diện tích hình vuông cạnh a là: a × a |
Tính giá trị biểu thức.
3,6 × 3 + 12,7
= … + …
= …
Điền số thích hợp vào ô trống
Một hình thang có diện tích 60 cm² và chiều cao là 5 cm. Tỉ số giữa đáy lớn và đáy bé là \[\frac{3}{2}\]. Vậy hình thang có độ dài đáy lớn là: … cm; độ dài đáy bé là: … cm
Tính giá trị của biểu thức
(6 giờ 21 phút + 12 giờ + 3 phút) : 3
= … giờ … phút : 3
= … giờ … phút
